Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 10 - Đề 124 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 10 - Đề 124 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_hoa_hoc_10_de_124_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
Phieu soi dap an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 10 - Đề 124 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT GIA LAI KIỂM TRA MỘT TIẾT SỐ 2 – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI MÔN HOÁ HỌC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ..................................................... Số báo danh : ................. Lớp: .. Mã đề 124 (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Biết nguyên tử khối (theo đơn vị đvC) của các nguyên tố: H = 1; O = 16; N = 14; S = 32; P = 31; Si = 28; Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85,5; Cs = 133; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65 Khoanh trực tiếp vào đề đáp án A, B, C, D mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nào sau đây sai ? A. Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử được xếp thành một cột. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Câu 2: Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p3. Nguyên tố R thuộc chu kì nào ? A. Chu kì 3. B. Chu kì 1. C. Chu kì 5. D. Chu kì 2. Câu 3: Cho nguyên tử R có tổng số hạt là 108, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 24. Cấu hình electron nguyên tử của R là A. [Ar]3d104s24p3. B. [Ar]3d104s2. C. [Ne]3s23p5. D. [Ne]3s23p3. Câu 4: Một nguyên tố X có cấu hình electron của nguyên tử là 1s 22s22p63s23p4. Nguyên tử X có bao nhiêu electron hóa trị ? A. 6. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 5: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử là 3s23p2. Công thức oxit cao nhất của R là A. R2O3. B. RO3. C. RO. D. RO2. Câu 6: Cho 1,44 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 1344 ml khí H2 (đktc) và một dung dịch X. Kim loại M là A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Be. Câu 7: Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là A. 4 và 4. B. 3 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 3. Câu 8: Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử là 2s 22p4. Công thức hợp chất với hiđro của R là A. RH2. B. RH4. C. RH3. D. RH. Câu 9: Cho biết Al2O3 là oxit lưỡng tính, SiO2 là oxit axit và Na2O là oxit bazơ. Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại ? A. Na Al > Na. D. Na > Al > Si. Câu 10: Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VA. Nguyên tử X có bao nhiêu electron ? A. 17. B. 5. C. 7. D. 9. Câu 11: Hợp chất của một nguyên tố với hiđro có công thức là RH 3. Trong oxit cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,04% về khối lượng. Xác định nguyên tố R. A. N. B. P. C. S. D. Si. Câu 12: Cho 1,7 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở trong hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong nước thì thu được 0,672 lít khí hiđro (ở đktc). Hai kim loại kiềm đó là A. Rb và Cs. B. Na và K. C. Li và Na. D. K và Rb. Trang 1/2
- Câu 13: Trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm A ? A. 18. B. 10. C. 16. D. 8. Câu 14: Trong bảng tuần hoàn, hai nguyên tố X và Y ở cùng một nhóm A, thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau có tổng số điện tích hạt nhân là 18. Số proton của nguyên tử X nhỏ hơn số proton của nguyên tử Y. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là A. 4 và 14. B. 6 và 12. C. 5 và 13. D. 3 và 15. Câu 15: Các nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng tổng quát là A. ns2np5. B. ns2np4. C. ns2np6. D. ns1. Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p4. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc A. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA. C. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA. D. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Câu 17: Nguyên tố A ở ô thứ 13 trong bảng tuần hoàn. Để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần A nhất thì nguyên tử của nó nhường hay nhận bao nhiêu electron ? A. Nhường 3e. B. Nhận 3e. C. Nhận 5e. D. Nhường 5e. Câu 18: Trong bảng tuần hoàn, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ? A. Hoá trị cao nhất với oxi. B. Nguyên tử khối. C. Số electron lớp ngoài cùng. D. Bán kính nguyên tử. Câu 19: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì A. tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, tính phi kim yếu dần. B. tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, tính phi kim mạnh dần. C. tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, tính phi kim mạnh dần. D. tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, tính phi kim yếu dần. Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố khí hiếm ở nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Câu 21: Hai nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau ? A. 9F, 8O. B. 3Li, 17Cl. C. 19K, 13Al. D. 3Li, 11Na. Câu 22: Cho các nguyên tố M (Z=11), X (Z=19) và R (Z=12). Tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần theo thứ tự nào sau đây ? A. R < M < X. B. X < M < R. C. R < X < M. D. M < X < R. Câu 23: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì A. phi kim mạnh nhất là F. B. phi kim mạnh nhất là I. C. kim loại mạnh nhất là Li. D. kim loại yếu nhất là Cs. Câu 24: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Zn. Câu 25: Cho 3 nguyên tố: P (Z = 15), S (Z = 16), Cl (Z = 17). Dãy các hiđroxit tương ứng của 3 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính axit mạnh dần là A. HClO4, H2SO4, H3PO4. B. HClO4, H3PO4, H2SO4. C. H3PO4, H2SO4, HClO4. D. H2SO4, H3PO4, HClO4. ------ HẾT ------ Trang 2/2

