Đề cương học kì 1 môn Hóa 11 - Năm học 2021-2022

pdf 51 trang minhtam 29/10/2022 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương học kì 1 môn Hóa 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_hoc_ki_1_mon_hoa_11_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung text: Đề cương học kì 1 môn Hóa 11 - Năm học 2021-2022

  1. Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, N, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 và 20,25 gam H2O. Các thể tích khí đều đo ở đktc. CTPT của X là A. C4H9N. B. C3H9N. C. C3H7N. D. C2H7N. Đáp án B - Gọi C H N + (x + ) O → xCO + H O + N x y z 4 2 2 2 2 2 2 - Số mol CO2 = 0,75 mol; N2 = 0,125 mol; H2O = 1,125 mol - Tỉ lệ x:y:z = 0,75:2,25:0,25 = 3:9:1  CTPT là C3H9N Câu 11: Có thể dùng bình chứa bằng kim loại nào sau đây để đựng HNO3 đặc nguội? A. Zn B. Al C. Fe D. Cu Đáp án B, C Câu 12: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch chất nào sau đây thu được chất kết tủa? A. NaCl B. CuSO4. C. HNO3 D. NaNO3 Đáp án B Câu 13: Để phân biệt (một lần thử) ba dung dịch riêng biệt: HCl, Na3PO4, HNO3 có thể dùng thuốc thử là A. dung dịch Ba(OH)2 B. dung dịch Na2CO3 C. dung dịch AgNO3 D. quì tím Đáp án C
  2. Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại R là A. Cu B. Fe C. Cr D. Al Đáp án D - Gọi n là hóa trị của kim loại R R → R+n + ne - Số mol NO = 0,05 mol N+5 + 3e → N+2 1,35 1,35n - Số mol e = e  . n = 0,05.3 suy ra 0,05.3.R = 1,35n  R = = 9n cho nhận R 0,15 - Ta có: R = 9n, vậy chỉ có n = 3, R = 27 (Al) là thích hợp Câu 15: Dịch vị dạ dày của người bình thường có pH từ 2 – 3. Đối với người bị bệnh dạ dày, giá trị pH này thường thấp hơn (pH < 2). Vì vậy, trước bữa ăn những người bị bệnh dạ dày cần uống A. giấm ăn pha loãng. B. nước đun sôi để nguội. C. dung dịch natri hiđrocacbonat. D. nước trà đường. Đáp án C
  3. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là A. CH2O. B. C2H4O. C. C2H6. D. CH2O2. Đáp án A - Số mol CaCO3 = 2/100 = 0,02 mol → số mol CO2 = 0,02 mol => Số mol C = 0,02 mol - Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 1,24 g (Khối lượng dung dịch tăng = mCO2 + mH2O – mkết tủa) - Suy ra mCO2 + mH2O = 1,24 - Tìm khối lượng H2O = 1,24 – mCO2 = 1,24 – 0,02.44 = 0,36 g - Số mol H2O = 0,36/18 = 0,02 mol => Số mol H = 0,04 mol - Khối lượng O = mX – (mH + mC) = 0,6 – (0,04.1 + 0,02.12) = 0,32 g => Số mol O = 0,02 mol - Tỉ lệ x:y:z = 0,02:0,04:0,02 = 1:2:1  CTĐGN CH2O - Mà MX = 30 = (CH2O)n  n = 1
  4. Câu 17: Cho các chất sau: C2H2, CHCl3, C2H4O, C4H6, C2H4O2, C8H8. Số dẫn xuất hiđrocacbon là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Đáp án D Gồm CHCl3, C2H4O, C2H4O2 Câu 18: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. CH3OCH3, CH3CH=O. B. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. C. CH3CH2CH3, CH3CH=CH2. D. C2H5OH, CH3OCH3. Đáp án D - Đồng phân: cùng CTPT (cùng số C,H,O) khác nhau về cấu tạo - Đồng đẳng: cùng CTTQ (tính chất giống nhau), khác nhau về số lượng C,H (hơn kém 1 – CH2)
  5. Câu 19: Y là chất hữu cơ có 73,196% Clo về khối lượng. Y có thể là chất nào trong các chất dưới đây? A. C2H3Cl. B. C2H5Cl. C. C6H6Cl6. D. C6H5Cl. Đáp án C Dựa vào đáp án thử tính % clo Câu 20: Thành phần nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. B. thường có C, H, có thể có thêm O, S hoặc các nguyên tố khác. C. nhất thiết phải có cacbon, ngoài ra còn có thể có H, O và các nguyên tố khác. D. gồm các nguyên tố C, H và các nguyên tố khác. Đáp án C
  6. Câu 21: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Hiện tượng quan sát được là: A. Có kết tủa xuất hiện, kết tủa tan ra, sau đó lại hình thành kết tủa. B. Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi dung dịch trong suốt. C. Có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa này không tan trong dung dịch có chứa CO2. D. Không có kết tủa, dung dịch không bị vẩn đục. Đáp án B Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam X thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 3,035. Công thức phân tử X là A. C2H2O2 B. C4H8O2 C. CH2O D. C2H4O Đáp án B Cách giải 1 - nCO2 = nC = 1,76/44 = 0,04 mol nH2O = 0,04 mol → nH = 2nH2O = 0,08 mol - Kiểm tra xem có O trong X hay không, ta làm mO = mX – (mC + mH) = 0,88 – (0,04.12 + 0,08.1) = 0,32 g 0,32 - Tính số mol O = 2n = 2. = 0,02 mol O2 32 풚 퐳 풚 - Khi đốt cháy C H O + (x + − ) O → xCO + H O x y z ퟒ 2 2 2 z 0,01 0,01 (x + − ) 0,01x 0,005y 4 2 m 0,88 - M = 3,035.29 = 88 suy ra số mol X = X = = 0,01 mol X M 88 Số mol CO2 = 0,01x = 0,04  x = 4; 0,005y = 0,04  y = 8; dựa vào oxi  z = 2
  7. Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam X thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 3,035. Công thức phân tử X là A. C2H2O2 B. C4H8O2 C. CH2O D. C2H4O Đáp án B Cách giải 2 - nCO2 = nC = 1,76/44 = 0,04 mol nH2O = 0,04 mol → nH = 2nH2O = 0,08 mol - Kiểm tra xem có O trong X hay không, ta làm mO = mX – (mC + mH) = 0,88 – (0,04.12 + 0,08.1) =0,32 g - Tính số mol O = 2n = 2.0,32 = 0,02 mol O2 32 - MX = 3,035.29 = 88 - Tỉ lệ x:y:z = 0,04:0,08:0,02 = 2:4:1  CTĐGN C2H4O - Ta có (C2H4O)n = 88  n = 2 - Vậy CTPT là C4H8O2
  8. Câu 23: Cho các chất sau: (1) CH3CH2CH3 (2) CH3CH2CH2Cl (3) CH3CH2CH2CH3 (4) CH3CH2Cl (5) CH3CH=CH2 (6) CH3C≡CH (7) CH2=CH-CH=CH2 Các cặp chất là đồng đẳng của nhau là A. (2) và (4); (5) và (7) B. (2) và (4); (6) và (7) C. (1) và (3); (6) và (7) D. (1) và (3); (2) và (4) Đáp án D
  9. Câu 24: Trong phân tử isopren CH2=C(CH3)-CH=CH2 có bao nhiêu liên kết xích ma? A. 13 B. 12 C. 11 D. 10 Đáp án C Số liên kết xích ma = số nguyên tố H + (số C – 1) = 8 + (5 – 1) = 12 Câu 25: Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng là A. 50%. B. 92%. C. 40%. D. 84%. Đáp án B - Ta có số mol CO2 = 0,2 mol - Nhận xét CaCO3.MgCO3 → 2CO2 nên số mol CaCO3.MgCO3 = 0,1 mol - Khối lượng CaCO3.MgCO3 = 18,4 g - % khối lượng = 92%
  10. Câu 26: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được 8,064 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 8,96. B. 6,16. C. 6,72. D. 10,08. Đáp án C Số mol NO2 = 0,36 mol Bảo toàn e Fe → Fe3+ + 3e N+5 + e → N+4 Ta có: 3nFe = nNO2  nFe = 0,12 mol Suy ra khối lượng Fe = 6,72 g Câu 27: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. KClO3. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. C2H5OH Đáp án A
  11. .Câu 28: Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thể tích khí (đktc) thu được là A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48. Đáp án C - Nhận thấy khối lượng mol của KHCO3 và CaCO3 = 100 - Số mol chung = 0,1 mol → Số mol CO2 = 0,1 mol Thể tích khí CO2 = 2,24 lít Câu 29: Có 4 chất M, N, P và Q. Người ta cho mẫu thử của mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm thấy: Mẫu M chỉ làm CuSO4 đổi qua màu xanh. Mẫu N chỉ tạo kết tủa trắng ở bình nước vôi. Mẫu P tạo hiện tượng ở cả hai bình. Mẫu Q không tạo hiện tượng ở cả hai bình. Kết luận dúng cho phép phân tích này là: A. N chỉ chứa nguyên tố hidro. B. M chỉ chứa nguyên tố cacbon C. P là một hidrocacbon. D. Q là chất vô cơ Đáp án D - Mẫu M làm đổi màu CuSO4 nên có chứa H2O  có H - Mẫu N tạo kết tủa trắng  có C - Mẫu P có cả 2 nên có thể là hidrocacbon hoặc dẫn xuất hidrocacbon
  12. Câu 30: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2 Đáp án D Thứ tự phản ứng + - H + OH → H2O + 2- - H + CO3 → HCO3 + - H + HCO3 → CO2 + H2O => nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = nOH-+ nHCO3- + nCO2 => 0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02 => a = 0,2M Câu 31: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân? A. MgCO3. B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Đáp án D
  13. Câu 32: Nhiệt phân muối nitrat nào sau đây không thu được khí nitơ đioxit sau phản ứng hoàn toàn A. NaNO3. B. Fe(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. AgNO3. Đáp án A Câu 33: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn ? A. C6H6. B. CH3COOH. C. CH4 D. C2H4. Đáp án C
  14. Câu 34: Các chất CH4, C2H6, C3H8, C4H10 là A. các đồng phân của nhau. B. Các đồng đẳng của nhau. C. các chất có cùng khối lượng. D. Không là gì cả. Đáp án B Câu 35: Trong phòng thí nghiệm, sau khi điều chế, khí NH3 sẽ được thu theo cách biểu diễn ở hình nào ? A. Hình 2. B. Hình 1. C. Hình 3. D. Hình 2 hoặc 3. Đáp án A Câu 36: Khi hóa hơi 4,5 gam một chất hữu cơ X ta thu được một thể tích hơi bằng với thể tích của 2,4 gam khí oxi trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Khối lượng mol phân tử (g/mol) của X là A. 60. B. 90. C. 30. D. 24. Đáp án A - Số mol O2 = số mol X = 0,075 mol - MX = 4,5/0,075 = 60
  15. Câu 37: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ: Chất X và dung dịch Y (theo thứ tự) là: A. CaO khan, H2SO4 đặc. B. Ca(OH)2, H2SO4 đặc. C. CuSO4 khan, Ca(OH)2. D. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2. Đáp án C Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẩu than đá (chứa 5% tạp chất trơ, còn lại là cacbon) thu được 0,56 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với A. 0,375. B. 0,316. C. 0,285. D. 6,025. Đáp án B C + O2 → CO2 0,025 ← 0,025 mol 100 Khối lượng cacbon = 0,025.12 = 0,3 g ⇒ mẫu than = 0,3. = 0,316 g 95
  16. Câu 39: Khử 16 gam Fe2O3 bằng lượng dư khí CO, sản phẩm khí sau phản ứng cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10. B. 20. C. 30. D. 40. Đáp án C nFe2O3 = 0,1 mol → nO = 0,3 mol Ta có nCO = nO = nCO2 = 0,3 mol => nkết tủa = 0,3 mol  mCaCO3 = 30 g Câu 40: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25. Đáp án D nCO2 = 0,03 mol nOH = 0,05 mol nCa2+ = 0,0125 mol nCO3 = nOH- - nCO2 = 0,02 mol > nCa2+ 2+ 2- Ca + CO3 → CaCO3 0,0125→ 0,0125 ⇒ mkết tủa = 1,25 g
  17. Câu 41: Axit nào sau đây là axit ba nấc? A. HNO3. B. H2SO4. C. CH3COOH. D. H3PO4. Đáp án D Câu 42: Phản ứng giữa dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4 tạo ra A. chất kết tủa. B. chất khí. C. chất điện li yếu. D. nước. Đáp án A Câu 43: Khí nitơ không có tính chất nào sau đây? A. Không màu, không mùi. B. Nhẹ hơn không khí. C. Tan nhiều trong nước. D. Không duy trì sự cháy. Đáp án C
  18. Câu 44: Trong tự nhiên, hai dạng tồn tại của cacbon tự do gần như tinh khiết là A. kim cương và than cốc. B. than gỗ và than muội. C. kim cương và than chì. D. than chì và than gỗ. Đáp án C Câu 45: Hiện tượng các hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là A. đồng vị. B. đồng phân. C. đồng đẳng. D. thù hình. Đáp án B Câu 46: Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết A. cho – nhận. B. hiđro. C. ion. D. cộng hóa trị. Đáp án D
  19. Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X CxHyN thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H7N B. C3H9N C. C4H9N D. C2H7N Đáp án B nCO2 = 0,375 mol nN2 = 0,0625 mol nH2O = 0,5625 mol nC = 0,375 mol nN = 0,125 mol nH = 1,125 mol Tỉ lệ x:y:z =0,0375:1,125:0,125 = 3:9:1  CTPT C3H9N Câu 48: Cho các chất sau: C2H2, CHCl3, C2H4O, C4H6, C2H4O2, C8H8. Số dẫn xuất hiđrocacbon là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Đáp án D Gồm CHCl3, C2H4O, C2H4O2
  20. Câu 49: Dẫn 10 lít hỗn hợp A chứa N2 và CO2 (đktc) đi qua dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí N2 nhỏ nhất trong hỗn hợp A là A. 22,4%. B. 77,6%. C. 67,2%. D. 32,8%. Đáp án D Để %N nhỏ nhất thì lượng CO2 lớn nhất → tạo cả Ca(HCO3)2 nCa(OH)2 = 0,2 mol và nCaCO3 = 0,1 mol Suy ra nCa(HCO3)2 = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C → nC = 0,3 mol 0,3.22,4 ⇒ %V = = 67,2% CO2 10 ⇒ %VN2 = 32,8% Câu 50: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức phân tử của Y là A. C4H10 B. C6H14 C. C8H18 D. C2H5 Đáp án A
  21. Câu 51: Cho các chất sau: CO, CaCO3, KCN, CH4, C2H5OH, Al4C3, CH3NH2. Số hợp chất hữu cơ là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Đáp án D Gồm CH4, C2H5OH, CH3NH2 Câu 52: Cho axetilen (C2H2) và bezen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng A. Hai chất đó khác nhau cả về công thức phân tử và công thức đơn giản nhất. B. Hai chất đó có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức đơn giản nhất. C. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất. D. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử nhưng có cùng công thức đơn giản nhất. Đáp án D Có cùng công thức đơn giản nhất là CH Câu 53: Cho hỗn hợp FeS và Cu2S hòa tan hết trong HNO3. Sau đó tiếp tục cho NH3 vào đến dư ta được chất kết tủa A. Kết tủa A gồm những chất nào sau đây? A. Fe(OH)2, Cu(OH)2 B. Fe(OH)3, Cu(OH)2 C. Fe(OH)3 D. Fe(OH)3, CuO Đáp án C
  22. Câu 54: Công thức nào sau đây có thể là công thức đơn giản nhất? A. C3H6O3. B. C6H12O6. C. CH2O. D. C2H4O2. Đáp án C Câu 55: Để làm khô khí CO2 có lẫn hơi nước có thể dùng A. P2O5 rắn. B. khí NH3. C. NaOH rắn. D. CaO rắn. Đáp án A Câu 56: Tính khử của cacbon thể hiện trong phản ứng nào sau đây? A. 2C + Ca → CaC2. B. C + 2H2 → CH4. C. 3C + 4Al → Al4C3. D. C + O2 → CO2. Đáp án D
  23. Câu 57: Đốt cháy 200 ml hơi một chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí và hơi thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho khí qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của Y là A. C3H6O2. B. C3H6O. C. C3H8O. D. C3H8O2 Đáp án B C H O + ( + − ) O → xCO + H O + O dư x y z 4 2 2 2 2 2 2 lít: 200 900 600 600 100 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có : Câu 58: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. CH4O. B. C3H6O. C. C2H4. D. C3H4O. Đáp án A
  24. Câu 59: Khi hóa hơi 4,5 gam một chất hữu cơ X ta thu được một thể tích hơi bằng với thể tích của 2,4 gam khí oxi trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Khối lượng mol phân tử (g/mol) của X là A. 24. B. 30. C. 90. D. 60. Đáp án D ▪ Số mol O2 = số mol X = 0,075 mol ▪ MX = 4,5/0,075 = 60 Câu 60: Chọn nhận định đúng. A. Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học. B. Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình kém hoạt động hóa học nhất. C. Kim cương là một trong những dạng thù hình của cacbon và là chất cứng nhất. D. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử cacbon có 4 electron độc thân. Đáp án C Câu 61: Một chất hữu cơ X có CTPT C12H22Ox và MX = 342. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 47,68%. B. 56,72%. C. 51,46%. D. 42,11%. Đáp án C ▪ MX = 342 = C12H22Ox  x = 11 ▪ %O = 51,46%
  25. Câu 62: Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 có tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng. B. Phân tích định tính nhằm xác định hàm lượng các nguyên tố trong chất hữu cơ. C. Hai chất CH4 và CCl4 có tính chất khác nhau là do chúng khác nhau về số lượng nguyên tử. D. Phân tích định lượng nhằm xác định hàm lượng các nguyên tố trong chất hữu cơ. Đáp án D Câu 63: Oxi hóa 4,02 gam chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít CO2 (đktc). Công thức đơn giản nhất của X là (cho Na = 23) A. C2H3O2Na. B. NaCO2. C. C6H5ONa. D. C7H7ONa. Đáp án B ▪ nNa2CO3 = 0,03 mol nCO2 = 0,03 mol nNa = 0,06 mol ▪ nC = 0,03 + 0,03 = 0,06 mol ▪ Do không thu được H2O nên không có nguyên tố H trong X ▪ Khối lượng O = 4,02 – (mC + mNa) = 4,02 – (0,06.12 + 0,06.23) = 1,92 g ▪ nO = 0,12 mol ▪ Tỉ lệ nC:nO:nNa = 0,06:0,12:0,06 = 1:2:1
  26. Câu 64: HNO3 đặc, nóng dư tác dụng với S sản phẩm thu được là: A. NO2, H2O B. NO2, SO2, H2O C. NO2, H2SO4, H2O D. NO, H2SO4, H2O Đáp án C Câu 65: Dẫn 1,12 lít (đktc) khí CO2 vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 5,3 gam. B. 7,3 gam. C. 10,6 gam. D. 6 gam. Đáp án B nCO2 = 0,05 mol nOH = 0,15 mol nOH Tỉ lệ T = = 3  tạo muối Na2CO3 (0,05 mol) và NaOH dư (0,05 mol) nCO2 Khối lượng chất rắn = mNaOH dư + mNa2CO3 = 7,3 g Câu 66: Khí CO2 được dùng trong các bình chữa cháy do có tính chất: A. là một oxit axit, tan được trong nước. B. nặng hơn không khí. C. có khả năng tạo thành nước đá khô, không nóng chảy mà thăng hoa. D. không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất. Đáp án D
  27. Câu 67: Nicotine – một hợp chất có trong thành phần cây thuốc lá có công thức: Công thức phân tử của nicotin là A. C10H14N2. B. C10H12N2. C. C9H8N2. D. C9H10N2 Đáp án A Câu 68: Cho Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, phản ứng tạo ra sản phẩm khử duy nhất là NH4NO3. Trong phản ứng trên, số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường là A. 8. B. 9. C. 7. D. 10 Đáp án B 2- Câu 69: Nồng độ ion CO3 trong dung dịch Na2CO3 0,01M là A. 0,02M B. 0,01M C. 0,03M D. 0,04M Đáp án B
  28. Câu 70: Sự hình thành thạch nhủ trong hang động đá vôi là nhờ phản ứng hóa học nào sau đây ? A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO)3 B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH. C. CaCO3 → CaO + CO2. D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. Đáp án D Câu 71: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là A. N2. B. CO. C. CO2. D. H2. Đáp án B Câu 72: Hóa chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là A. FeCl3 khan. B. HNO3 đặc. C. CaO khan. D. H2SO4 đặc. Đáp án C
  29. Câu 73: Axit HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do A. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh. B. HNO3 tan nhiều trong nước. C. khi để lâu thì HNO3 bị oxi hóa bởi các chất của môi trường. D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2. Đáp án D Câu 74: Muối X khi tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí. Mặt khác, dung dịch của X khi tác dụng với dung dịch KOH sinh ra kết tủa. Muối X là A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. MgSO4. D. Ba(HCO3)2. Đáp án D Câu 75: Tính chất nào sau đây không phải của các hợp chất hữu cơ? A. Kém bền với nhiệt. B. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ. C. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết ion. D. Khả năng phản ứng hóa học chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. Đáp án C
  30. Câu 76: Khí N2 có lẫn NO2, CO2, Cl2. Để thu được N2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp khí qua A. dung dịch NaOH dư và dung dịch H2SO4 đặc, dư. B. dung dịch CuSO4 dư. C. dung dịch H2SO4 đặc, dư. D. dung dịch NaOH dư. Đáp án D Câu 77: Cho 1,77 gam hỗn hợp kim loại Al và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol của Al và khối lượng Cu trong hỗn hợp trên lần lượt là A. 0,03 mol và 0,64 gam. B. 0,03 mol và 0,96 gam. C. 0,015 mol và 1,92 gam. D. 0,01 mol và 0,96 gam. Đáp án B Gọi x, y lần lượt số mol Al, Cu Bảo toàn e ta có phương trình: 3nAl + 2nCu = 3nNO  3x + 2y = 0,12 mol (1) Theo đề ta có: 27x + 64y = 1,77 (2) Giải (1), (2) ⇒ x = 0,03; y = 0,015 mCu = 0,015.54 = 0,96 g
  31. Câu 78: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối. Đáp án C Câu 79: Hợp chất hữu cơ được phân loại thành: A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức. B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. C. Hiđrocacbon no, không no và dẫn xuất của hiđrocacbon. D. Hợp chất hữu cơ có nhóm chức và không có nhóm chức. Đáp án B Câu 80: Khí Nitơ tương đối trơ ở điều kiện nhiệt độ thường là do: A. Nguyên tử nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ nhất nhóm VA. B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA. C. Mỗi nguyên tử N trong phân tử N2 còn 1 cặp e chưa liên kết. D. Liên kết trong phân tử N2 là liên kết ba bền vững. Đáp án D
  32. Câu 81: Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Đốt hoàn toàn 5,285 gam X, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 2,835 gam, bình (2) thu được 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí N2 thoát ra (đktc). Biết rằng CTPT cũng là công thức đơn giản nhất. CTPT của X là: A. C8H9N B. C8H9N2 C. C8H9O2N D. C8H9ON. Đáp án C m Bình 1 tăng là H O = 2,835 g → n = H2O . 2 = 0,315 mol 2 H 18 Bình 2 kết tủa BaCO3 = 55,16 g → nBaCO3 = nCO2 = nC = 0,28 mol Khí N2 = 0,392 lít → nN = 2nN2 = 0,035 mol Khối lượng O = mX – (mC + mH + mN ) = 1,12 g → nO = 0,07 mol ⇒ Tỉ lệ nC:nH:nO:nN = 0,28:0,315:0,07:0,035 = 8:9:2:1
  33. Câu 82: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 4,05 gam. B. 2,70 gam. C. 8,10 gam. D. 5,40 gam. Đáp án D - Bảo toàn e ta có 3nAl = 3nNO  3nAl = 3.0,2 ⇒ nAl = 0,2 mol - Khối lượng Al = 0,2.27 = 5,40 gam Câu 83: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng các nguyên tố: C (85,8%) và H (14,2%). CTPT của X là A. C3H8. B. C4H10. C. C4H8. D. C2H6 Đáp án C - Nhận thấy %C + %H = 100% nên X chỉ chứa C, H - Gọi công thức CxHy %C %H 85,8 14,2 - Tỉ lệ x:y = : = : = 7,15:14,2 = 1:2  CTĐGN CH 12 1 12 1 2 - Nhận thấy câu C có CTĐGN phù hợp
  34. Câu 84: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 là A. có sủi bọt khí không màu. B. có kết tủa trắng xuất hiện tan trong NaOH dư. C. có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư. D. có kết tủa xanh xuất hiện không tan trong NaOH dư. Đáp án C Câu 85: Đốt cháy hoàn toàn 0,67 gam chất hữu cơ X thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2, H2O. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc và bình (2) đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; ở bình (2) xuất hiện 5 gam kết tủa trắng. Công thức đơn giản nhất của X là A. C5H7O B. C3H6O C. C5H7 D. C10H14 Đáp án C m 0,63 Bình 1 tăng là H O → n = H2O . 2 = . 2 = 0,07 mol 2 H 18 18 Bình 2 kết tủa CaCO3 → nCaCO3 = 0,05 mol = nCO2 = nC Khối lượng O = mX – (mC + mH) = 0 g → chứng tỏ trong X không có O, chỉ có C và H CxHy ⇒ x:y = 0,05:0,07 = 5:7  CTĐGN là C5H7
  35. Câu 86: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm NO và NO2) so với hiđro là 18,2. Thành phần % thể tích của NO trong hỗn hợp X là A. 45% B. 70% C. 50% D. 60% Đáp án D Ta có MX = 18,2.2 = 36,4 Gọi x, y lần lượt số mol của NO, NO2 ta có NO (x mol) 30 9,6 x 9,6 3 36,4 ⇒ = = y 6,4 2 NO2 (y mol) 46 6,4 3 %V = . 100% = 60% NO 3+2 Câu 87: Nung hỗn hợp: NaNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 thu được hỗn hợp rắn (theo thứ tự trên) lần lượt là A. NaNO2, CuO, MgO. B. Na2O, CuO, Mg. C. NaNO2, Cu, MgO. D. Na2O, CuO, MgO. Đáp án A
  36. Câu 88: Cho các chất sau lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng: Fe, Cu, Fe2O3, Fe(OH)3, MgO, Fe3O4, P. Số chất có phản ứng tạo sản phẩm khử của N+5 là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án D Gồm Fe, Cu, Fe3O4, P Câu 89: Cho hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch axit HCl 1M tạo ra 1,12 lít CO2 (đktc). Giá trị V là A. 100 B. 200 C. 50 D. 150 Đáp án A CT chung R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O Nhận thấy nHCl = 2nCO2 = 0,1 mol ⇒ VHCl = 100 ml
  37. Câu 90: Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam X thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 3,035. Công thức phân tử X là A. C2H2O2 B. C4H8O2 C. CH2O D. C2H4O Đáp án B ▪ Tính nCO2 = 0,04 → nC = 0,04 mol nH2O = 0,04 → nH = 0,08 mol ▪ Khối lượng O = mX – (mC + mH) = 0,32 g → nO = 0,02 mol ▪ CxHyOz ⇒ x:y:z = 0,04:0,08:0,02 = 2:4:1  CTĐGN là C2H4O ▪ Mà MX = 3,035.29 = 88 ▪ Nên (C2H4O)n = 88 → n = 2  CTPT là C4H8O2 Câu 91: Trong các hợp chất sau, chất có hàm lượng cacbon cao nhất là A. C2H6O B. C2H4O2 C. C2H2 D. C3H6 Đáp án C Tính %C trong mỗi phương án
  38. Câu 92: Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình đựng dung dich Ca(OH)2 sau phản ứng có khối lượng tăng 2,66 gam. Giá trị của a là: A. 0,6 gam B. 0,58 gam C. 0,3 gam D. 0,56 gam Đáp án B Hidrocacbon có công thức CxHy Khối lượng kết tủa = 4 gam → nkết tủa = nCO2 = nC = 0,04 mol Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 2,66 g → mH2O = 2,66 – mCO2 = 2,66 – 0,04.44 = 0,9 g → nH = 2nH2O = 0,1 mol ⇒ a = mC + mH = 0,04.12 + 0,1.1 = 0,58 gam Câu 93: Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống nghiệm chứa Al2O3; FeO; CuO; Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm là: A. Al; Fe; CuO. B. Al; Cu; Fe. C. Al2O3; Cu; FeO. D. Al2O3; Cu; Fe. Đáp án D
  39. Câu 94: Cho 31,6g hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2g so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là A. 18,8 B. 12,8 C. 11,6 D. 6,4 Đáp án B 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 Do chất rắn thu được + HNO3 giải phóng khí NO → Cu dư → O2 sinh ra do phản ứng nhiệt phân phản ứng hết với Cu ⇒ mrắn giảm = mNO2 bay lên = 9,2 (g) → nNO2 =0,2 (mol) BTNT N → nCu(NO3)2 = ½ nNO2 = 0,1 (mol) ⇒ % mCu = 31,6 – 0,1.188 = 12,8 (g
  40. Câu 95: Trộn 10 ml một Hydrocacbon khí với một lượng O2 dư rồi làm nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện. Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp sau phản ứng thua thể tích ban đầu 30ml. Phần khí còn lại cho qua dung dịch KOH thì thể tích hỗn hợp giảm đi 40 ml nữa. Biết rằng các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hydrocacbon là A. C4H6. B. C2H6. C. C2H4. D. C3H6. Đáp án sai Vì khi làm ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 30ml ⇒ V(hơi H2O) = 30ml. Phần khí còn lại cho đi qua dd KOH thì thể tích giảm 40ml ⇒ V(CO2) = 40ml. Gọi CTPT của hidrocacbon là: C H PTHH: C H + ( + )O → xCO + H O x y x y 4 2 2 2 2 Ta có: 10x = 40 ⇒ x = 4; 5y = 30 ⇒ y = 6. Vậy CTPT của hidrocacbon là: C4H6
  41. Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam chất hữu cơ X trong lượng oxi vừa đủ, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 140 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa và dung dịch Y (không có khí thoát ra), khối lượng dung dịch Y ít hơn khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,64 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thì thấy xuất hiện kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức đơn giản nhất của X là A. C9H8. B. C9H8O2. C. C9H8O4. D. C9H10. Đáp án C Tính nCa(OH)2 = 0,14 mol nkết tủa = 0,1 mol Khối lượng dung dịch giảm 0,64 = mkết tủa – (mCO2 + mH2O) ( ) Cho Ba(OH)2 vào có kết tủa chứng tỏ CO2 + Ca(OH)2 tạo 2 muối CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,14 ← 0,14 → 0,14 CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,04 ← 0,04 Tổng mol CO2 = nC = 0,18 mol. Từ ( ) ⇒ mH2O = 1,44 g → nH = 0,16 mol Khối lượng O = mX – (mC + mH) = 1,28 g → nO = 0,08 mol CxHyOz ⇒ x:y:z = 0,18:0,16:0,08 = 9:8:4
  42. Câu 97: Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76. B. 3,94. C. 7,88. D. 19,70. Đáp án B Ta thấy MCO = MN2 → Coi như hỗn hợp gồm x mol A (M= 28) và y mol CO2 → nX = x + y = 1,1 mol ; → mX = 28x + 44y = 32,4g → x = 1 ; y = 0,1 mol Bazơ gồm : 0,12 mol OH- và 0,04 mol Ba2+ → nCO3 = nOH – nCO2 = 0,02 mol → Kết tủa là 0,02 mol BaCO3 ⇒ m = 3,94g
  43. Câu 98: Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 1,6a mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol KHCO3 và 0,06 mol K2CO3, thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Bỏ qua sự hoà tan các khí trong nước. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15. Đáp án A Nếu chất tan chỉ có KHCO3 (0,14) thì mKHCO3 = 14 > 12,76 Suy ra chất tan gồm KHCO3 (x mol) và K2CO3 (y mol) Bảo toàn K → x + 2y = 0,14 (1) Khối lượng chất tan = 100x + 138y = 12,76 (2) → x = 0,1; y = 0,02 Bảo toàn C → nCO2 trong X = 0,04 mol → nCO + nH2 = 1,6a - 0,04 nC phản ứng = 1,6a – a = 0,6a Bảo toàn electron: 4.0,6a = 2.(1,6a – 0,04) ⇒ a = 0,1 mol
  44. Câu 99: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2 (ở đktc) thoát ra, dung dịch X và chất rắn Y. Cô cạn dung dịch X thu được 4,0 gam muối khan. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (ở đktc). Khối lượng chất rắn Z là A. 26,95 gam. B. 17,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam. Đáp án A Tổng quát : MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2 + H2O nCO2 = 0,05 mol = nH2O → nH2SO4 pứ = 0,05 mol Bảo toàn khối lượng : mrắn Y = mhh đầu + mH2SO4 – mCO2 – mH2O - mmuối X = 35,75g Bảo toàn khối lượng sau nhiệt phân : m = mY – mCO2 = 26,95g
  45. Câu 100: Nung 40,6 gam hỗn hợp X gồm CaCO3; Na2CO3; KHCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 30,0 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y trong một lượng nước dư được kết tủa Z và dung dịch T. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1M vào T được dung dịch G và không thấy khí thoát ra. Cho từ từ G vào 150 ml dung dịch HCl 1M được 1,12 lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na2CO3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34. B. 48. C. 25. D. 26. Đáp án D Đặt a, b, c số mol CaCO3, Na2CO3, KHCO3 Ta có mX = 100a + 106b + 100c = 40,6 (1) Y gồm caO (a), Na2CO3 (b), K2CO3 (0,5c) Ta có mY = 56a + 106b + 138.0,5c = 30 (2) + + 2- - Hòa tan Y vào nước → CaCO3 (a mol) và dd T chứa Na (2b), K (c), CO3 (b + 0,5c – a) và OH (2a) - Khi cho từ từ G vào HCl, thấy nHCl > 2nCO2 nên G phải chứa OH dư + + 2- - → G chứa Na (2b), K (c), CO3 (b + 0,5c – a), Cl- (0,1) và OH (2a – 0,1) 2- - Cho từ từ G vào HCl, đặt u và v là số mol CO3 và OH phản ứng → nHCl = 2u + v = 0,15; nCO2 = u = 0,05 = v → b + 0,5c – a = 2a – 0,1 (3) Từ (1), (2), (3) → a = 0,1; b = 0,1; c = 0,2 ⇒ %Na2CO3 = 26,11%