Đề cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuoi_ki_2_tieng_viet_lop_3.pdf
Nội dung text: Đề cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 3
- ĐỀ SỐ 1 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) - HS đọc một đoạn văn, thơ thuộc chủ đề đã học trong SGK Tiếng Việt 3, tập 2 (GV ghi sẵn tên bài, số trang vào phiếu cho từng HS lên bốc thăm đọc thành tiếng). Yêu cầu tốc độ đọc đạt khoảng 70 tiếng/phút. - Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn, thơ vừa đọc do GV nêu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm) (Thời gian: 35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: CÂY GẠO Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. Theo Vũ Tú Nam *Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào? A. Tả mùa xuân. B. Tả cây gạo. C. Tả chim. D. Tả cả cây gạo và chim. Câu 2. Bài văn tả hoa gạo màu gì? A. Màu trắng B. Màu vàng C. Màu đỏ D. Màu tím Câu 3.Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? A. Vào mùa xuân B. Vào mùa hạ C. Vào mùa đông D. Vào hai mùa kế tiếp nhau Câu 4. Nhìn từ xa cây gạo giống như ? A. Một ngôi nhà cao tầng B. Một cây thông C. Một tháp đèn khổng lồ D. Những ngọn lửa hồng tươi. Câu 5. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa? A. Cây gạo B. Cây gạo và chim chóc C. Cây gạo, chim chóc và con đò D. Chim chóc và con đò Câu 6: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì? A. Cây gạo sừng sững như một tháp đèn.
- B. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. C. Cây gạo cao lớn, hiền lành. D. Cây gạo làm tiêu cho những con đò cập bến. * Viết tiếp vào chỗ chấm: Câu 7. Cây gạo được so sánh với hình ảnh nào ? Cây gạo được so sánh với Câu 8. Hết mùa hoa cây gạo còn có nhiệm vụ gì ? Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây? Mùa xuân cây gạo nở hoa rất đẹp. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả ( Nghe- viết): ( 6 điểm) Thời gian 20 phút Ngôi nhà chung Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- 2. Tập làm văn: ( 4 điểm) Thời gian 20 phút Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- ĐÁP ÁN A/ Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) HS đọc một đoạn văn hoặc bài thơ đã cho và trả lờp 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên đưa ra: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 6 điểm) thời gian 20 phút ĐÁP ÁN Câu số 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A C B D (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 7. Cây gạo được so sánh với hình ảnh nào ? (1 điểm) Cây gạo được so sánh với một tháp đèn khổng lồ. Câu 8. Hết mùa hoa cây gạo còn có nhiệm vụ gì ? (1 điểm) Làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. Câu 9: (1 điểm) Mùa xuân, cây gạo nở hoa rất đẹp. B/ Kiểm tra viết: (GV cho HS làm vào giấy kiểm tra ô li) 1. Chính tả: ( 6 điểm) Nghe- viết: Ngôi nhà chung - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn: (4 điểm).Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài: 2 điểm. - Viết đúng chính tả; Đặt đúng dấu câu: 1 điểm. - Biết phát biểu cảm tưởng sau khi làm xong việc: 1 điểm.
- ĐỀ SỐ 2 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc hiểu - Luyện từ và câu - Thời gian 35 phút (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau: HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Bố Én ôn tồn bảo: - Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. (Theo Nguyễn Thị Thu Hà) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? (M1.0,5 điểm) A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát. C. Phải bay qua một con sông nhỏ. D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp. 2. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? (M 1 – 1 điểm) A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn. C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống. D. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông. 3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? (M 1 – 0,5 điểm) A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn. B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.
- C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua. D. Bố động viên Én rất nhiều. 4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? (M 2 – 0,5 điểm) A. Nhờ chiếc lá thần kì. B. Nhờ được bố bảo vệ. C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được. D. Nhờ được mẹ giúp đỡ. 5. Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp: (M 4 – 1 điểm) 1 gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con một chiếc lá . 2 . và tạo cho Én một niềm tin. 3 . Bộ phận cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sông; Để trú đông; Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm.) 6. Điền dấu thích hợp vào ô trống. (M 2 – 1 điểm) Én sợ hãi kêu lên: - Chao ôi □ Nước sông chảy siết quá □ - Con không dám bay qua à □ 7. Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con (M3 . 0,5đ) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ 8. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M 3 – 1 điểm) a. Phải biết tin vào những phép mầu. b. Phải biết vâng lời bố mẹ. c. Phải biết cố gắng và tin vào bản thân mình. II. Đọc thành tiếng (4 điểm): Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút. Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh (kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng) qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 - Tập 2. Theo dõi kết quả đọc Điểm I. Đọc hiểu II. Luyện từ và câu III. Đọc thành tiếng Tổng điểm đọc
- B/ KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả nghe - viết (15 phút) CON CÒ (Viết từ: Một con cò trắng đến hết) (Sách Tiếng Việt lớp 3 –Tập 2 –Trang 111) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- II . Tập làm văn (6 điểm : 25 - 30 phút) Em hãy kể lại việc làm tốt của em để giữ gìn vệ sinh góp phần bảo vệ môi trường. ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- HƯỚNG DẪN CHẤM Môn Tiếng Việt lớp 3 A. Kiểm tra đọc I) Đọc hiểu: (6 điểm – 35 phút) Câu 1: Đáp án A (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án A; C; D (0,5 điểm) Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án C (0,5 điểm) Câu 5: Thứ tự cần điền: 1: Để trú đông; 2: Để giúp Én con bay được qua sông; 3: Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm. (1 điểm) Câu 6: Ô trống 1; 2 điền dấu ! (0,5 điểm) Ô trống 3 điền dấu? Câu 7: (0,5 điểm) - Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! - Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Câu 8: Câu C B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I) Chính tả: ( 4 điểm- 15-20 phút) – Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi):1 điểm – Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II) Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút) Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm trực nhật lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, cửa sổ dọn vệ sinh sân trường , nơi ở + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
- ĐỀ SỐ 3 A. Kiểm tra đọc (10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc TÌNH BẠN Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân: - Cứu tôi với! Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp. Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen: - Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con! Theo Mẹ kể con nghe làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. 1. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? (M1- 0,5đ) A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát. B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo. C. Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. 2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? (M1- 0,5đ) A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con. B. Vì Cáo già rất sợ sư tử. C.Theo Vì M Cáoẹ kể congià ngherất sợ Cún con. 3. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? (M1- 0,5đ) A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi. B. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn. C. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn. 4. Trong câu: “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” Thuộc mẫu câu gì? (M3- 0,5đ) A. Ai - làm gì? B. Ai - thế nào? C. Ai - là gì?
- 5. Viết lại một câu trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hóa (M2- 0,5đ) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ 6. Qua câu chuyện trên, em thấy Cún con là người như thế nào? (M3- 0,5đ) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ 7. Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Cún con trong bài. (M4- 1đ) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ 8. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? (M4- 1đ) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 1đ) a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh cánh đồng thêm rực rỡ b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp mùa xuân như một người mẫu thời trang. B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả (4 điểm) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Mặt trời xanh của tôi Viết 3 khổ thơ đầu (TV 3 tập 2 / trang 125 - 126)
- 2. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Em hãy kể về một ngày hội mà em đã từng được tham gia hay em biết. ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT A/ Kiểm tra đọc: (6 điểm) CÂU 1 2 3 4 Đáp án C B A A Câu 6: Cún con rất thông minh, dũng cảm và thương bạn. Câu 8: Phải biết thương yêu, giúp đỡ bạn bè Câu 9: Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 1đ) a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh, cánh đồng thêm rực rỡ. b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp, mùa xuân như một người mẫu thời trang. B/ Kiểm tra viết: 1. Chính tả (4 điểm) Nghe – viết bài: Mặt trời xanh của tôi - Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. (4 điểm) - Viết sai chính tả mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. - Trình bày bài bẩn trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh viết được một đoạn khoảng 9 đến 10 câu. - Giới thiệu được ngày hội: Tên là gì? Ở đâu? Thời gian diễn ra? (1 điểm) - Kể được các hoạt động diễn ra trong ngày hội (4 điểm) - Nêu được cảm xúc, tâm trạng, mong muốn của mình về ngày hội đó. (1điểm)
- ĐỀ 4 A. Bài kiểm tra Đọc, Nghe và Nói – Kiến thức tiếng Việt (10 điểm – 35 phút) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK Tiếng Việt 3, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngoài SGK. - Đề không trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng. II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm) Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: Hành trình của hạt mầm Mảnh đất ẩm ướt bao phủ tôi. Nơi đây tối om. Tôi thức dậy khi những hạt mưa rơi xuống mặt đất chật chội. Lúc ấy, tôi bắt đầu tò mò. Tôi tò mò về độ lớn của bầu trời, tò mò về mọi thứ ngoài kia. Trời lại đổ nhiều mưa hơn. Những giọt mưa mát lạnh dội vào người tôi, thật thoải mái! Sau cơn mưa ấy, tôi đã cố gắng vươn lên được một chút. Giờ đây, tôi đã có một chiếc áo màu xanh khoác trên người. Sau một tuần, tôi đã là một mầm cây, sự khởi đầu to lớn của cuộc đời tôi. Trên người tôi giờ có một chiếc lá xanh, xanh mát. Bây giờ, tôi biết được thế giới bên ngoài. Bầu trời bao la rộng lớn có màu xanh biếc xinh đẹp. Mát lạnh những giọt mưa, mát lạnh những giọt nước mọi người dành cho tôi. Nhưng những điều ấy không phải tất cả tôi cần. Tôi cũng cần tình yêu thương quý báu của con người. (Tiệp Quyên- CLB Ngôn ngữ và EQ trường Brendon)
- Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. 1. Nhân vật xưng “tôi” trong đoạn văn trên là ai? (M1-0,5 điểm) A. Hạt mầm C. Mảnh đất B. Hạt mưa D. Bầu trời 2. Điều gì khiến cho hạt mầm thức dậy? (M1-0,5 điểm) A. Bàn tay chăm sóc của con người. B. Mặt đất ẩm ướt. C. Bầu trời rộng lớn. D. Những giọt mưa mát lạnh. 3. Hạt mầm đã phát triển, thay đổi như thế nào? (M2-0,5 điểm) A. Từ hạt mầm, được ngâm ủ trong nước nảy lên những lá vàng. B. Từ hạt mầm nhú thành mầm cây với những chiếc lá xanh. C. Từ hạt mầm được rang chín nhú thành mầm cây xanh tốt. D. Từ hạt mầm bị úng nước mưa đến thối đen. 4. Mầm cây thực sự cần điều gì? (M1-0,5 điểm) A. Tình yêu thương của con người. B. Những cơn mưa mát lạnh. C. Những tia nắng ấm áp. D. Những chất dinh dưỡng quý báu. 5. Theo em, tại sao cây lại cần tình yêu thương quý báu của con người? (M3- 1,0 điểm) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ 6. Em đã làm những gì để góp phần chăm sóc, bảo vệ cây xanh? (M4-1,0 điểm) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ 7. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá? (M1-0,5 điểm) A. Mảnh đất ẩm ướt giúp hạt giống nảy mầm. B. Bầu trời bao la rộng lớn có màu xanh biếc. C. Cô bé hạt đậu đang ngủ say trong lòng đất. D. Trời càng ngày càng đổ mưa nhiều hơn.
- 8. Hãy nối vế câu ở cột A với bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” thích hợp ở cột B. (M3-0,5 điểm) A B Hạt mầm bừng tỉnh Khi cơn gió nhẹ thoảng qua Hai chiếc lá bé tí nhú ra Khi được những hạt mưa mát lạnh đánh thức Mầm cây khẻ đung đưa B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả nghe – viết (4 điểm – 15 phút) Lâu đài cổ tích Cô công chúa vẫn cười tinh nghịch Nhìn hoàng tử bằng ánh mắt biếc xanh Câu chuyện cổ với hạnh phúc tốt lành Đã giữ lại trong tim mình: Thơ ấu! Đã xa rồi bao tháng năm yêu dấu Qua những mùa trăng thương nhớ không tên Tóc buông lơi qua vai nhỏ ấm mềm Đành cất lại trong lâu đài cổ tích. (Dương Thuý Chinh) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- II. Tập làm văn (6 điểm – 35 phút) Em hãy tưởng tượng mình đang ngồi trên một con tàu bay vào vũ trụ. Hình dung và tả lại những gì em nhìn thấy xung quanh. ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- ĐÁP ÁN – GỢI Ý A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm) 1. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm 2. Chọn câu trả lời D: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác D: 0 điểm 3. Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm 4. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm 5. Gợi ý: Ngoài các yếu tố như đất, nước, không khí để duy trì sự sống, cây còn cần tình yêu thương của con người để được vun trồng, được chăm sóc, bảo vệ, được phát triển. 6. Gợi ý: Em luôn có ý thức bảo vệ cây cối xung quanh như: không ngắt cành, bẻ lá, không xả rác quanh gốc cây; tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng của trường, lớp phát động; chăm sóc những chậu hoa, cây cảnh ở vườn nhà, 7. Chọn câu trả lời C: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác C: 0 điểm 8. Trả lời đúng: 0,5 điểm; trả lời khác: 0 điểm
- ĐỀ 5 B. Bài kiểm tra Đọc, Nghe và Nói – Kiến thức tiếng Việt (10 điểm – 35 phút) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK Tiếng Việt 3, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngoài SGK. Đề không trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng. II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm) Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: Bạn tốt hay xấu thì liên quan gì đến mình? Lớp Yến có một thành viên rất đặc biệt, các bạn thường bảo: chắc trời có sập xuống thì cậu ta cũng chẳng quan tâm đâu. Đấy là Bình “mọt sách”! Cái tên gọi đã nói lên tính cách. Cậu bạn suốt ngày chúi mũi vào sách vở, chẳng chơi với ai. Có mấy bạn trong lớp còn cá cược với nhau: Mọt Sách có nhớ hết tên và mặt các thành viên của lớp không? Một lần, cả lớp cùng tham gia kéo co tập thể. Vậy mà Mọt Sách nhất quyết không tham gia. Cậu bảo: “Tớ không thích. Mấy chuyện đấy chẳng giúp được gì!”. Đến khi Mọt Sách đi học bị đau bụng. Nhờ bạn cùng bàn phát hiện đưa lên phòng y tế kịp thời, cậu mới không phải vào bệnh viện. Cũng từ đấy, Mọt Sách thay đổi hẳn: quan tâm đến bạn bè nhiều hơn. Ai cũng yêu quý Mọt Sách, và tất nhiên không thể thiếu Yến rồi! (Theo Hoài Trang) Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống.
- 1. Vì sao Bình bị cả lớp gọi là “mọt sách”? (M1-0,5 điểm) A. Vì cậu suốt ngày đi chơi, không chịu học hành. B. Vì cậu suốt ngày ngồi một mình trong lớp, không nói chuyện với ai. C. Vì cậu không thích tham gia trò chơi kéo co cùng cả lớp. D. Vì cậu suốt ngày đọc sách, không chơi với các bạn trong lớp. 2. Các bạn trong lớp cá cược với nhau điều gì? (M1-0,5 điểm) A. Bình có nhớ hết mặt và tên các bạn trong lớp không. B. Bình có chơi kéo co với các bạn trong lớp không. C. Bình đọc được bao nhiêu quyển sách một ngày. D. Bình có giải được các bài toán trong sách không. 3. Vì sao Bình không tham gia kéo co cùng các bạn trong lớp? (M2-0,5 điểm) A. Vì cậu cho rằng việc đó rất nguy hiểm. B. Vì cậu cho rằng việc đó rất tốn sức lực. C. Vì cậu cho rằng việc đó rất vô ích. D. Vì cậu sợ bị cô giáo mắng vì nghịch ngợm. 4. Chuyện gì khiến cho Bình “mọt sách” thay đổi thái độ với các bạn? (M2-0,5 điểm) A. Cậu bị đau bụng và được mọi người giúp đỡ kịp thời. B. Cậu bị đau bụng và được các bạn đưa đi bệnh viện. C. Cậu bị đau bụng và được các bạn đến nhà thăm hỏi. D. Cậu bị đau bụng và các bạn nói với cô giáo đưa cậu đi khám. 5. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M3-1,0 điểm) 6. Đặt mình vào vai Bình “mọt sách” sau khi được các bạn đưa lên phòng y tế, hãy nói lời xin lỗi và lời hứa với các bạn trong lớp? (M4-1,0 điểm) 6. Đặt dấu phẩy vào 2 vị trí thích hợp trong câu văn dưới đây: (M3-0,5 điểm) Những ngày đầu mới đến trường Bình suốt ngày chúi mũi vào sách vở chẳng chơi với ai. 7. Chọn bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” thích hợp để hoàn thành câu: Bố tặng cho mẹ một chiếc áo (M2-0,5 điểm) a. bằng lụa tơ tằm b. bằng những đường may khéo léo c. bằng những chiếc cúc xinh xắn d. bằng những nét vẽ tinh tế 7. Điền các từ ngữ được nhân hóa trong đoạn văn sau vào ô trống cho phù hợp: (M2-1,0 điểm) Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. Tên sự vật Từ ngữ gọi sự vật như Từ ngữ tả sự vật như người người
- ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮ B. Kiểm tra viết (10 điểm) 9. Chính tả nghe – viết (4 điểm – 15 phút) Thơ tặng dòng sông Gió đã thổi giêng hai Triền sông ngô xanh mướt Nghe dào dạt lá hát Chiều mỡ màng xanh trong Bao thương nhớ đầy vơi Sóng gối đầu trên bãi Đất trồng tươi trẻ lại Mùa gọi mùa sây bông (Nguyễn Trọng Hoàn) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- II. Tập làm văn (6 điểm – 35 phút) Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương em. ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
- ĐÁP ÁN – GỢI Ý A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm) 1. Chọn câu trả lời D: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác D: 0 điểm 2. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm 3. Chọn câu trả lời C: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác C: 0 điểm 4. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm 5. Gợi ý: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nhút nhát, rụt rè mà cần mạnh dạn, hoà đồng với các bạn trong lớp. 6. Gợi ý: Tớ rất xin lỗi, từ nay tớ sẽ chơi cùng và quan tâm đến các bạn nhiều hơn. 7. Trả lời đúng: 0,5 điểm; trả lời khác: 0 điểm Những ngày đầu mới đến trường, Bình suốt ngày chúi mũi vào sách vở, chẳng chơi với ai. 8. Chọn câu trả lời a: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác a: 0 điểm 4
- 9. Học sinh điền các từ ngữ nhân hoá thích hợp vào ô: Tên sự vật Từ ngữ gọi sự vật như người Từ ngữ tả sự vật như người tàu, xe mẹ, con, anh, em tíu tít, bận rộn B. Kiểm tra viết I. Chính tả nghe – viết (4 điểm) II. Tập làm văn (6 điểm) Tham khảo: Miệt vườn miền Tây Nam Bộ là nơi em sinh ra và lớn lên. Nơi đây có những cánh đồng lúa thẳng cánh cò bay, những vườn cây ăn trái sum suê trĩu quả, những dòng kênh, con rạch chằng chịt khắp nơi. Không miền quê nào lại có nhiều đặc sản, hoa trái như miền Tây quê em. Nào là dừa, thanh long, bưởi, bòn bon, măng cụt và các loại bánh Pía, Người dân quê em chân chất, chịu thương chịu khó, vui vẻ và phóng khoáng. Đến với miền Tây, thú vị nhất là được ngồi chèo xuồng trên dòng sông và tham gia những phiên chợ nổi. Đặc biệt miền Tây vào dịp Tết có múa lân và các trò chơi dân gian như chọi cầu, ô ăn quan, banh đũa, Em yêu quê em, yêu miền sông nước thanh bình, yêu những con người mộc mạc, siêng năng. Em rất tự hào về miền Nam quê hương em.