Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử các trường

doc 81 trang minhtam 01/11/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử các trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2017_mon_lich_su_cac_truong.doc

Nội dung text: Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử các trường

  1. A. phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển. B. không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động. C. bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương. D. ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán sâu sắc. Câu 28: Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên. B. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công. C. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và sự thành lập hai Nhà nước trên bán đảo Triền Tiên. Câu 29: Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô (Pháp) từ ngày 6-7-1946 không thu được kết quả vì: A. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam. B. Pháp có những hành động khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh. C. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam. D. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam. Câu 30: Trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 điều khoản nào chứng tỏ ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc? A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. C. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam D. Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam Câu 31: Một trong những bài học được rút ra từ công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc là: A. chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp. B. xóa bỏ con đường xã hội chủ nghĩa C. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa. D. chú trọng việc phát triển kinh tế công nghiệp Câu 32: Tại sao lại khẳng định từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đến chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp? A. do ta giành được quyền chủ động trên chiến trường. B. đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. C. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi. D. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 33: Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia? A. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. B. Tăng sức cạnh tranh, tránh sự chi phối từ bên ngoài. C. Mở rộng thị trường. D. Hợp tác cùng phát triển. Câu 34: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì? A. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công. B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó C. Pháp được Mĩ giúp sức, lực lượng rất mạnh. D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương. Câu 35: Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là: A. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ. B. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt
  2. Nam. C. thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam. D. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư. Câu 36: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông. C. Hiến chương ASEAN. D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN. Câu 37: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên. B. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ chiến sĩ ngoài chiến trường. C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh. D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới,hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc. Câu 38: Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam là: A. Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp B. Sống tập trung, có tinh thần đoàn kết đấu tranh C. Là lực lượng đông đảo, đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ D. Phần lớn xuất thân từ nông dân, bị đế quốc, phong kiến và tư sản bóc lột Câu 39: Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về: A. khoa học vũ trụ B. quân sự. C. chính trị. D. khoa học - kĩ thuật. Câu 40: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là: A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam. B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản nhằm thực hiện mục tiêu số một là giải phóng dân tộc. C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam. D. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt. 12. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử 1. A 11. C 21. C 31. C 2. B 12. D 22. D 32. A 3. B 13. D 23. A 33. D 4. D 14. C 24. B 34. B 5. A 15. B 25. C 35. C 6. A 16. B 26. C 36. A 7. A 17. B 27. D 37. C 8. B 18. B 28. D 38. D 9. A 19. D 29. D 39. C 10. C 20. A 30. A 40. B SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
  3. HÀ NỘI Khoá ngày 20, 21, 23/3/2017 Bài kiểm tra: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian Mã đề: 010 Câu 1: Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là: A. Chống đế quốc và chống phong kiến B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, hòa bình. C. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc D. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra Câu 2: Chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành trên phạm vi: A. Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc B. Tiến hành chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia C. Miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương Câu 3: Mĩ kí với Pháp "hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23/12/1950 nhằm mục đích: A. Viện trợ kinh tế - tài chính cho Pháp B. Giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương D. Hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông dương Câu 4: Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh: A. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội B. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam C. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam Câu 5: Trong chỉ thị của Ban thường vụ Trung ương Đảng 12/3/1945 đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là: A. Thực dân Pháp và phát xít Nhật B. Thực dân Pháp C. Đế quốc Mĩ D. Phát xít Nhật Câu 6: Vì sao Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc: A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp ở miền Nam B. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng D. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân, Pháp cùng bọn tay sai phản động Câu 7: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội nghị 11-1939 là: A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc Câu 8: Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và lực lượng chính trị B. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thông qua cuộc
  4. Tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Câu 9: Từ những năm 70 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới B. Là trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới C. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới D. Đứng thứ 2 thế giới Câu 10: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ (1919-1930) là gì? A. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng tư sản B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản C. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin Câu 11: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào? A. Kĩ thuật - khoa học - sản xuất B. Sản xuất - kĩ thuật - khoa học C. Khoa học - kĩ thuật - sản xuất D. Sản xuất - khoa học - kĩ thuật Câu 12: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ B. Ngoại xâm và nội phản phá hoại C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ D. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân Câu 13: Nhiệm vụ Chiến lược được xác định trong Luận cương Chín trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là: A. Đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến B. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc C. Đánh đủ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày D. Thực hiện đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản Câu 14: Những quyết định quan trọng của hội nghị IANTA (2/1945) ra đời trên sự thỏa thuận giữa những cường quốc: A. Mĩ, Anh, Pháp B. Liên Xô, Mĩ, Anh C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc Câu 15: Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là: A. Tất cả các quốc gai trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa kiểu cũ và kiểu mới của chủ nghĩa thực dân C. Phát triển mạnh mẽ về kinh tê, một số nước trở thành "con rồng" kinh tế Châu Á D. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Câu 16: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt Nam vì: A. Đã chứng tỏ sức mạnh của liên minh công – nông là lực lương nòng cốt của cách mạng để giành thắng lợi B. Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của các nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp
  5. C. Đã thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1 đảng duy nhất D. Đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối cứu nước trong phong trào cách mạng Việt Nam Câu 17: cho các sự kiện sau: (1) Sáu nước Tây Âu thành lập "Cộng đồng than thép Châu Âu" (2) Thành lập "Cộng đồng châu Âu" (EC) (3) Thành lập "Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu" và "Cộng đồng kinh tế Châu Âu" Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian A. 2, 3, 1 B. 1, 2, 3 C. 1, 3, 2 D. 3, 2, 1 Câu 18: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở Đông Dương trong hoàn cảnh A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu C. Sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc D. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt Câu 19: Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) xác định cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta theo hình thái A. Khởi nghĩa vũ trang B. Đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa C. Chuyển giữ gìn lực lượng sang thế tiến công D. Dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù Câu 20: Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta: A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam D. Tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Câu 21. Mục đích quan trọng nhất của Liên hợp quốc A. Thúc đẩy hợp tác quốc tế giữa các nước B. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc C. Duy trì hoà bình thế giới D. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới Câu 22. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn B. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" trở thành hiện thực C. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến D. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến Câu 23. Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939 A. Đấu tranh nghị trường B. Mit tinh, đưa dân nguyện C. Đấu tranh báo chí D. Đấu tranh vũ trang Câu 24. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt" trên khắp miền Nam A. Phong trào Đồng khởi B. Chiến thắng Vạn Tường
  6. C. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 D. Chiến thắng Ấp Bắc Câu 25. Nguyên nhân nào dưới đây có tính chất quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương D. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu Câu 26. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 B. Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950 C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 Câu 27. Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi lý do nào sau đây A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn D. Thúc đẩy và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn Câu 28. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đáu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là A. Nhân nhượng với kẻ thù B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh C. Linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng cương quyết giữ vững độc lập chính quyền lãnh thổ D. Cương quyết trong đấu tranh Câu 29. Tổ chức nào dưới đây là tổ chức chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) B. Liên hợp quốc C. Liên minh Châu Âu (EU) D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) Câu 30. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh A. Chủ nghĩa Mác – Lenin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản B. Có sự quan tâm của Quốc tế cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam C. Phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển D. Ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ gây trở ngại lớn cho cách mạng Câu 31. Vai trò chủ yếu của hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam là A. Truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam B. Truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam C. Tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng D. Tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng Câu 32. Sự kiện nào dưới đây là tín hiệu tiến công của quân ta, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân xâm lược A. Công nhân Nhà máy điện Yên Phụ phá máy, tắt điện vào 20 giờ ngày 19-12-1946 B. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ngày 19 và 19-1-1946 C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12- 1946 D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được truyền đi khắp cả nước Câu 33. Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M.Gioocbachop và G. Buso (cha) đã chính thức tuyên bố A. Chấm dứt chiến tranh lạnh B. Hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt
  7. C. Giữ gìn hoà bình, an ninh cho nhân loại D. Chấm dứt chạy đua vũ trang Câu 34. Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên trong tác phẩm A. Đường Cách mệnh B. Chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt C. Bản án chế độ thực dân Pháp D. Luận cương chiến tranh Câu 35. Trong phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập, Mĩ latinh trở thành "Lục địa bùng cháy" từ sau A. Phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở Nicaragoa (1979) B. Cuộc tân công trại lính Mooncada (26/7/1953) C. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1/1/1959), nước Cộng hoà Cuba ra đời D. Phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào (1964) Câu 36. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là A. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh B. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính Câu 37. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hoá chiến tranh là gì A. Thực hiện chính sách "dùng người Việt đánh người Việt" B. Mĩ ra sức dồn dân, lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách C. Mở ra các cuộc tiến công để tìm diệt và bình định D. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương Câu 38. Đảng ta đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược ngay sau khi A. Thực dân Pháp cho đánh úp trụ dở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ (23/9/1945) B. Thời gian hai bên ngừng bắn giữa ta và Pháp theo Hiệp định Sơ bộ (6/3/1954) C. Thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng Lạng Sơn (11/1946) D. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu (18/12/1946) Câu 39. Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới B. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang C. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh của thế giới D. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng của chiến tranh Câu 40. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, thành tựu của Liên Xô thể hiện sức mạnh cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu A. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và về sức mạnh hạt nhân nói riêng B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh kinh tế C. Thế cân bằng chiến lược về chinh phục vũ trụ D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quốc phòng 13. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử - Thành phố Hà Nội 1. B 2. A 3. C 4. D 5. D 6. A 7. C 8. D 9. C 10. B 11. C 12. B 13. B 14. B 15. A 16. D 17. C 18. A 19. B 20. C 21. D 22. B 23. D 24. B 25. B 26. B 27. A 28. C 29. C 30. D 31. B 32. A 33. A 34. B 35. C 36. C 37. A 38. D 39. A 40. A
  8. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Câu 1: Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) được Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong bối cảnh nào? A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại. B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam. C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam. D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố. Câu 2: Những tờ báo nào xuất hiện trọng phong trào dân chủ 1919 - 1925? A. Chuông rè, An nam trẻ, Người nhà quê B. Thanh niên, Đường cách mệnh, Đỏ C. Tiền phong, Bạn dân, Lao động D. Nhân dân, Tin tức, Nhân đạo Câu 3: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa dân quốc là vì A. tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc. B. đất nước còn nhiều khó khăn, đang rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". C. tránh trường hợp một mình giải quyết nhiều khó khăn cùng một lúc. D. lo sợ sự uy hiếp của quân Trung Hoa dân quốc. Câu 4: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra mạnh mẽ và quyết liệt nhất ở A. Sài Gòn. B. Nghệ Tỉnh. C. Cố đô Huế. D. Hà Nội. Câu 5: Chính sách đối ngoại mà Mĩ luôn theo đuổi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. cạnh tranh với Tây Âu và Nhật Bản. B. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. gây chiến tranh để xâm lược thuộc địa. Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc A. Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại hội nghị Pari? B. Thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" năm 1959 - 1960. C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. D. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu và gay gắt nhất trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa A. công nhân với tư sản. B. địa chủ với tư sản. C. nông dân với địa chủ D. dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai. Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của A. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ. B. tổ chức Ấn Độ giáo. C. Đảng Cộng sản Ấn Độ. D. Đảng Quốc Đại. Câu 9: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn cho dân tộc và cách mạng Việt Nam là A. chủ nghĩa cộng sản. B. chủ nghĩa xã hội C. cách mạng vô sản. D. cách mạng tư sản.
  9. Câu 10: Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2-1930). B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập (9-1929). C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). D. Nguyễn Thái Học bị bắt và xử bắn (năm 1930). Câu 11: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Truyền thống yêu nước kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam. B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Sự ủng hộ và giúp đỡ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 12: Để bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 6-1-1946, chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa tổ chức A. cuộc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. B. thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến. C. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. D. thành lập Ủy ban hành chính các cấp. Câu 13: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ A. đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng. B. bọn phong kiến, đế quốc Pháp và tư sản phản cách mạng. C. bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng và đế quốc Pháp. D. bọn địa chủ phong kiến, đế quốc Pháp và tay sai. Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân và dân ta đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava? A. chiến thắng Biên giới 1950. B. chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. C. chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. D. chiến thắng đông - xuân 1953 - 1954. Câu 15: Nguồn gốc quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nửa sau thế kỉ XX là A. yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu. B. yêu cầu phục vụ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. C. do kế thừa những thành tựu KHKT cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. D. do những đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất. Câu 16: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là A. tư sản dân tộc. B. công nhân. C. nông dân. D. tiểu tư sản. Câu 17: Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ, chiến thắng nào mở đầu cho cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt"? A. Chiến thắng mùa khô thứ hai. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng mùa khô thứ nhất. D. Chiến thắng Núi Thành. Câu 18: Sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy A. khoa học - kĩ thuật làm trọng điểm. B. quân sự làm trọng điểm. C. chính trị làm trọng điểm. D. kinh tế làm trọng điểm. Câu 19: Phong trào cách mạng được xem như cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này là A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
  10. C. Phong Trào dân chủ 1936 - 1939. D. Phong trào giả phóng dân tộc 1939 - 1945. Câu 20: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao Động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đông Dương Cộng sản Đảng. Câu 21: Thời cơ "ngàn năm có một" của dân tộc Việt Nam xuất hiện từ khi A. Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương Câu 22: Trong các sự kiện dưới đây sự kiện nào không thuộc phong trào đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh dân chủ của nhân dân Việt Nam thời kì 1936 - 1939? A. Cuộc mít ting kỉ niệm ngày Quốc tế lao động (1 - 5 - 1938). B. Cuộc bầu cử vào viện Dân Biểu Trung Kì (1937). C. Phong trào Đông Dương Đại hội (8 - 1936). D. "Đón rước" phái viên Gôđa và Toàn quyền Brêviê (1937). Câu 23: Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống "cố vấn" Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ là chiến lược A. "Chiến tranh cục bộ" B. "Việt Nam hóa và Đông Dương hóa chiến tranh". C. "Chiến tranh đơn phương". D. "Chiến tranh đặc biệt". Câu 24: Đến thập niên 70 của thế kỉ XX, trên thế giới hình thành ba trung tâm kinh tế tài chính lớn là A. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. B. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. C. Mĩ, Ấn Độ, Tây Âu. D. Mĩ, Trung Quốc, Nhật Bản Câu 25: Năm 1949, Liên Xô phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ nhờ A. chế tạo thành công tên lửa hạt nhân B. phóng thánh công vệ tinh nhân tạo. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 26: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), ở châu Âu, vùng nào thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ? A. Vùng Tây Đức. B. Vùng Đông Đức. C. Vùng Đông Âu. D. Vùng Tây Âu. Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 28: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới sự phát triển "thần kì"của Nhật Bản giai đoạn từ 1960 đến 1973 là A. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. B. áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. C. con người được coi là vốn quý nhất. D. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước. Câu 29: Những thắng lợi nào đưa đến kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ. B. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Hiệp định Giơnevơ.
  11. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông và chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 30: Những giai cấp trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp là A. nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân. B. nông dân, địa chủ phong kiến. C. nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản D. nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc Câu 31: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Mĩ B. Liên Xô C. Nhật Bản D. Đức Câu 32: Ngày 12 - 3 - 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị A. thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. B. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. C. thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. sắm vũ khí đuổi thù chung. Câu 33: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. đạt nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. C. mở rộng quan hệ đối thoại và hợp tác với các nước lớn. D. từ các nước thuộc địa, lệ thuộc trở thành các nước độc lập. Câu 34: Khó khăn lớn và nguy hiểm nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Các thế lực đế quốc lũ lượt kéo vào nước ta. B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, tệ nạn xã hội tràn lan. D. Các tổ chức phản cách mạng ra sức chống phá cách mạng. Câu 35: Yêu cầu hàng đầu của giai cấp nông dân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. cải thiện đời sống. B. giảm tô thuế. C. độc lập dân tộc. D. ruộng đất. Câu 36: Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thế kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của A. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. B. quá trình thống nhất thị trường thế giới. C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. D. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. Câu 37: Lực lượng chủ yếu để Mĩ tiến hành chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" là A. quân đội viễn chinh Mĩ. B. quân đội các nước đồng minh của Mĩ. C. quân đội Sài gòn và quân đội viễn chinh Mĩ. D. quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực, không quân của Mĩ. Câu 38: Sự kiện nào là tín hiệu tiến công, báo hiệu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ? A. Khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cả thành phố Hà Nội mất điện. B. Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. C. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động cả nước kháng chiến. Câu 39: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX. D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
  12. Câu 40: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn chuyển sang tự giác? A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930). B. Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3/1929). C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn( 8/1925). D. Các tổ chức cộng sản ra đời (1929). 14. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử 1. A 11. D 21. C 31. A 2. A 12. C 22. B 32. B 3. A 13. A 23. D 33. D 4. B 14. D 24. B 34. A 5. B 15. D 25. C 35. C 6. C 16. C 26. D 36. A 7. D 17. B 27. C 37. D 8. D 18. D 28. B 38. A 9. C 19. C 29. A 39. B 10. A 20. B 30. B 40. C