Bộ đề thi học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_de_thi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_10_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ đề thi học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)
- Câu 19: Intefêron có bản chất là: A. Axit Nuclêic. B. Prôtêin. C. Lipit. D. Cacbohiđrat. Câu 20: Trong nuôi cấy liên tục không có pha nào sau đây? A. Pha lũy thừa. B. Pha lũy thừa và cân bằng. C. Pha suy vong. D. Pha tiềm phát, pha lũy thừa. Câu 21: Ứng dụng nào sau đây là của lên men Lactic: A. Làm tương. B. Làm mắm. C. Muối dưa. D. Làm xirô. Câu 22: Nuôi cấy liên tục bao gồm các pha chính là: A. pha tiềm phát, pha lũy thừa và pha cân bằng. B. pha tiềm phát và pha lũy thừa. C. pha cân bằng và pha suy vong. D. pha lũy thừa và pha cân bằng. Câu 23: Đối với người nhiễm HIV, người ta có thể tìm thấy virut này ở: A. Nước bọt, mồ hôi, cơ quan sinh dục. B. Máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo. C. Nước bọt, máu, nước tiểu. D. Nước tiểu, mồ hôi, máu. Câu 24: Miễn dịch đặc hiệu là miễn dịch: A. Không đòi hỏi sự tiếp xúc với tác nhân gây bệnh. B. Mang tính bẩm sinh. C. Mang tính tập nhiễm. D. Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập. B. PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II) Phần I. Theo chương trình Cơ bản (6 câu, từ câu 25 đến câu 30) Câu 25: Câu khẳng định nào dưới đây liên quan đến một tế bào người có (22 + X) nhiễm sắc thể? A. Đó là tế bào vừa trải qua nguyên phân. B. Đó là tế bào trứng đã được thụ tinh C. Đó là tế bào vừa trải qua giảm phân. D. Đó là tế bào sinh dưỡng Câu 26: Nếu ở tinh trùng của một loài động vật có số lượng nhiễm sắc thể là 19 thì tế bào sinh dưỡng (2n) của loài đó có: A. 19 nhiễm sắc thể B. 56 nhiễm sắc thể C. 76 nhiễm sắc thể D. 38 nhiễm sắc thể Câu 27: Ở gà có 2n = 78, quá trình nguyên phân từ một hợp tử của gà tạo ra được 16 tế bào mới. Sau pha S cả 16 tế bào này có số nhiễm sắc thể kép là: A. 16 B. 1248 C. 2496 D. 624 Câu 28: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là: A. 32 B. 16 C. 128 D. 64 Câu 29: Giai đoạn chiếm thời gian dài nhất của chu kì tế bào là: A. Kì trung gian B. Các kì nguyên phân C. Pha S D. Pha G1 Câu 30: Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào một loài sinh vật lưỡng bội đang phân bào thì thấy, trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở A. Kì đầu của giảm phân I B. Kì cuối của giảm phân II Trang 19
- C. Kì đầu của nguyên phân D. Kì đầu của giảm phân II Phần II. Theo chương trình Nâng cao (6 câu, từ câu 31 đến câu 36) Câu 31: Hợp chất canxi đipicôlinat tìm thấy ở : A. bào tử đốt xạ khuẩn. B. bào tử nấm. C. ngoại bào tử vi khuẩn. D. nội bào tử vi khuẩn. Câu 32: Trong hô hấp kị khí, số phân tử ATP được tạo ra từ quá trình này là khoảng: A. 38 ATP B. 36 ATP C. 25 ATP D. 2 ATP Câu 33: Sơ đồ chuyển hóa CH3CH2OH + O2 X + H2O + Năng lượng. Chất X có tên là: A. Êtanol B. Axit axêtic C. Axit xitric D. Axit lactic Câu 34: Các bào tử sinh sản của vi khuẩn có đặc điểm: A. Không có vỏ, màng, hợp chất canxi đipicôlinat B. Có màng, không có vỏ và hợp chất canxi đipicôlinat C. Có màng, không có vỏ, có hợp chất canxi đipicôlinat D. Có vỏ, màng, hợp chất canxi đipicôlinat Câu 35: Biểu hiện ở người bệnh vào giai đoạn thứ 2 khi bị nhiễm HIV là : A. Tế bào limphô T-CD4 giảm dần B. Không có triệu chứng rõ rệt C. Trí nhớ bị giảm sút D. Xuất hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội Câu 36: Hóa dị dưỡng là phương thức dinh dưỡng của dạng vi sinh vật nào sau đây? A. Các vi sinh vật lên men B. Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh C. Vi khuận nitrat hóa D. Tảo đơn bào HẾT Trang 20
- BẢNG TRẢ LỜI Câu 1 A B C D Câu 2 A B C D Câu 3 A B C D Câu 4 A B C D Câu 5 A B C D Câu 6 A B C D Câu 7 A B C D Câu 8 A B C D Câu 9 A B C D Câu 10 A B C D Câu 11 A B C D Câu 12 A B C D Câu 13 A B C D Câu 14 A B C D Câu 15 A B C D Câu 16 A B C D Câu 17 A B C D Câu 18 A B C D Câu 19 A B C D Câu 20 A B C D Câu 21 A B C D Câu 22 A B C D Câu 23 A B C D Câu 24 A B C D Câu 25 A B C D Câu 26 A B C D Câu 27 A B C D Câu 28 A B C D Câu 29 A B C D Câu 30 A B C D Câu 31 A B C D Câu 32 A B C D Câu 33 A B C D Câu 34 A B C D Câu 35 A B C D Câu 36 A B C D Trang 21
- ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 6 Môn Sinh Học Lớp 10 Thời gian: 45 phút PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (30 câu – 7,5 điểm) Câu 1: Quá trình ôxi hoá tiếp tục axit piruvic xảy ra ở A. Trong bộ máy Gôngi B. Trong các ribôxôm C. Trong chất nền của ti thể D. Màng ngoài của ti thể Câu 2: Thời gian thế hệ là A. thời gian để số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật giảm đi một nữa. B. thời gian từ khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia. C. thời gian để một quần thể vi sinh vật tăng số lượng tế bào. D. thời gian để một tế bào vi sinh vật tăng kích thước. Câu 3: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu? A. 60 phút B. 40 phút C. 20phút D. 2 giờ Câu 4: Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân? A. Glucôzơ -> Nước + năng lượng B. Glucôzơ -> axit piruvic + năng lượng C. Glucôzơ -> CO2 + năng lượng D. Glucôzơ -> CO2 + nước Câu 5: Đa số vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách A. Phân đôi B. Tiếp hợp C. Nảy chồi D. Hữu tính Câu 6: Nhiệt độ tối ưu là nhiệt độ mà ở đó A. vi sinh vật sinh trưởng yếu nhất. B. vi sinh vật chết nhiều nhất. C. vi sinh vật không sinh sản. D. vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất. Câu 7: Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam là A. hóa tự dưỡng. B. quang tự dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. quang dị dưỡng. Câu 8: Giảm phân có vai trò A. tạo các tế bào con giống hệt tế bào bố mẹ. B. tạo một tế bào có số lượng NST gấp đôi số lượng NST của tế bào bố mẹ. Trang 22
- C. tạo 4 tế bào có cùng số lượng NST như tế bào bố mẹ. D. tạo các tế bào đơn bội chứa số NST bằng một nửa so với tế bào bố mẹ. Câu 9: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Tế bào xôma Câu 10: Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào A. Kỳ giữa B. Kỳ sau C. Kỳ cuối D. Kỳ đầu Câu 11: Nuôi cấy không liên tục có đặc điểm gì? A. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, không rút bỏ các chất thải và sinh khối các tế bào dư thừa. B. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải. C. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, rút bỏ không ngừng các chất thải. D. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ chất thải và sinh khối các tế bào dư thừa. Câu 12: Nếu tế bào sinh dưỡng của một động vật lưỡng bội chứa 20 NST, thì tinh trùng của động vật này chứa bao nhiêu NST? A. 20 B. 10 C. 15 D. 5 Câu 13: Trong kỳ đầu của nguyên nhân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây ? A. Co xoắn tối đa. B. Bắt đầu dãn xoắn. C. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép. D. Bắt đầu co xoắn lại. Câu 14: ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là A. tế bào hồng cầu. B. tế bào thần kinh trưởng thành. C. tế bào cơ tim. D. tế bào bạch cầu. Câu 15: Sinh vật không có khả năng quang hợp là A. rong biển B. cây thông C. nấm D. tảo Câu 16: NST xếp thành hàng trên một mặt phẳng để chuẩn bị cho sự phân li về 2 cực của tế bào ở kì nào của nguyên phân? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 17: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian? A. Pha G1 và pha G2 B. Pha S C. Pha G1 D. Pha G2 Câu 18: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự A. G1, S, G2, nguyên phân. B. G2, G1, S, nguyên phân. Trang 23
- C. G1, G2, S, nguyên phân. D. S, G1, G2, nguyên phân. Câu 19: Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát là A. Vi sinh vật sinh trưởng yếu. B. Vi sinh vật sinh trưởng mạnh. C. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng. D. Vi sinh vật thích nghi dần với môi trường nuôi cấy. Câu 20: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là A. NADH B. ADP C. ATP D. FADH2 Câu 21: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sáng được gọi là A. Hoá tổng hợp B. Quang phân li C. Hoá phân li D. Quang tổng hợp Câu 22: Đường cong sinh trưởng của E.coli được thể hiện bằng các pha A. Tiềm phát - lũy thừa – cân bằng – suy vong. B. Tiềm phát – suy vong – lũy thừa – cân bằng. C. suy vong – tiềm phát – lũy thừa – cân bằng. D. Suy vong – tiềm phát – cân bằng – lũy thừa. Câu 23: Hoạt động sau đây xảy ra trong pha tối của quang hợp là A. Tổng hợp nhiều phân tử ATP B. Giải phóng ôxi C. Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbonhidrat D. Giải phóng điện tử từ quang phân li nước Câu 24: Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật? A. Prôtêin B. Pôlisaccarit C. Mônôsaccarit D. Phênol Câu 25: Kết quả của quá trình nguyên phân là gì? A. Từ 1 tế bào mẹ tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST là 3n. B. Từ 1 tế bào mẹ tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST là n. C. Từ 1 tế bào mẹ tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST là 4n. D. Từ 1 tế bào mẹ tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST là 2n. Câu 26: Hình thức dinh dưỡng sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là CO 2 và nguồn năng lượng ánh sáng được gọi là A. Quang tự dưỡng B. Hoá tự dưỡng Trang 24
- C. Quang dị dưỡng D. Hoá dị dưỡng Câu 27: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở A. Ở màng trong của lục lạp B. Trong chất nền lục lạp C. Ở màng ngoài của lục lạp D. Trong các túi dẹp (tilacôit) của các hạt grana Câu 28: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc? A. Các chất phênol. B. Chất kháng sinh. C. Phoocmalđêhit. D. Rượu. Câu 29: Ở những tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây? A. Không bào B. Bộ máy Gôngi C. Ti thể D. Ribôxôm Câu 30: Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng rất mạnh ở nhiệt độ môi trường dưới 10 0C. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm nào sau đây? A. Nhóm ưa lạnh. B. Nhóm ưa ấm. C. Nhóm ưa siêu nhiệt. D. Nhóm ưa nhiệt. PHẦN B. TỰ LUẬN (1 câu – 2,5 điểm) Loài ruồi giấm có 2n = 8, xét 10 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 5 lần. Các tế bào con sinh ra sau nguyên phân đều thực hiện giảm phân tạo trứng. Xác định: a. Số tế bào con sinh ra sau nguyên phân? b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân? c. Số trứng được tạo thành? d. Số nhiễm sắc thể trong các trứng tạo thành? e. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 20% thì số hợp tử tạo thành là bao nhiêu? Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 1. C 11. D 21. D 2. B 12. B 22. A 3. C 13. D 23. C 4. B 14. B 24. D 5. A 15. C 25. D 6. D 16. C 26. A Trang 25
- 7. B 17. B 27. D 8. A 18. A 28. B 9. C 19. D 29. C 10. A 20. C 30. A ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 7 Môn Sinh Học Lớp 10 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm Câu1. Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 1 phân tử đường glucô ở sinh vật nhân thực qua quá trình hô hấp là A.35. B.36. C.37. D.38. Câu 2.Quá trình ôxihoá axêtyl-CoA được diễn ra ở đâu? A.Trong ribôxôm . B.Trong chất tế bào. C.Trong chất nền của ti thể. D.Trong lạp thể Câu 3.Những sinh vật nào có khả năng quang hợp? A.Thực vật,vi khuẩn chứa diệp lục. B.Các loại nấm mũ, tảo. C.Vi khuẩn, nấm. D. tảo, vi khuẩn. Câu 4.Vai trò của sắc tố quang hợp là A. hấp thụ ánh sáng dảm bảo nhiệt độ cây cân bằng với nhiệt độ của môi trường. B. hấp thụ quang năng, thực hiện quang hợp. C. thúc đẩy mọi hoạt động sống của cây. D. tổng hợp các hợp chất hữu cơ cho cây. Câu 5.Sản phẩm tạo ra trong quang phân li nướclà _ _ _ _ + A. H2 , O2, e . B. O2, e , ATP. C. H2, e , ATP. D.O2, e , H . Câu 6. Chọn câu đúng trong các câu sau: A.Quang hợp và hoá tổng hợp là hai con đường đồng hoá cacbon của sinh vật tự dưỡng. B.Quang hợp đặc trưng cho sinh vật bậc thấp, tảo và một số loại vi khuẩn, còn hoá tổng hợp chỉ đặc trưng cho một số loại vi khuẩn khác. C.Pha sáng của quá trình quang hợp phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng. D.Pha sáng của quang hợp xảy ra trong chất nền của lục lạp. Câu 7.Trong quang hợp O2 được sinh ra từ A.H2O. B.CO2. C.NADH. D.FADH2. Câu 8.Giảm phân là hình thức Aphân bào có sự biến đổi trong bộ NST. B.phân bào giảm nhiễm. C.là hai lần phân bào ,một lần có thoi tơ vô sắc. D.gồm nguyên phân và giảm phân. Câu 9.Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc vào A. từng loại tế bào trong cơ thể và từng giai đoạn phát triển của cơ thể. B. từng loài sinh vật và từng giai đoạn phát triển của cơ thể. C. từng loại tế bào trong cơ thể và từng loài sinh vật. D. từng cá thể và tuỳ từng nhóm đối tượng nghiên cứu. Câu 10.Việc phân biệt lưới nội chất có hạt và không hạt dựa vào A.lưới nội chất có hạt hình túi còn lưới không hạt hình ống. B.lưới nội chất có hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn lưới không hạt thì không. C. lưới nội chất có hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn lưới không hạt thì bám ở ngoài. Trang 26
- D.lưới có hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân còn lưới không hạt thì không. Câu 11.Ribôxôm là A.một thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và prôtêin đặc hiệu. B.hai tiểu phần hình cầu ghép lại. C.hai tiểu phần hình cầu lớn và bé,mỗi tiểu phần do rARN kết hợp với prôtêin đặc hiệu. D.là một túi cầu, bên trong chứa các enzim thuỷ phân. Câu 12.Giấm là dung dịch chứa axit axêtic khoảng A. 3%-6%. B. 6%-10%. C.10%-12%. D.12%-15%. Câu13.Làm tương chủ yếu là nhờ A.nấm vàng xanh . B.nấm vàng hoa cau. C.vi khuẩn kị khí. D.nấm men. Câu 14.Bình đựng nước thịt lâu ngày sẽ có mùi thối vì có hiện tượng vi sinh vật A.lên men tạo axit do dư thừa cacbon. B.khử amin do thừa nitơ và thiếu cacbon. B.làm mốc sản phẩm. D.xâm nhập vào quá nhiều. Câu 15.Bánh mì trở nên xốp sau khi nướng là do(chọn phương án đúng nhất) A.nấm men được trộn vào bột bánh. B.có quá nhiếu CO2. C.bánh chứa nhiều tinh bột. D.nhiệt độ cao. Câu16. Quả vải thiều chín qua 3-4 ngày thì có vị chua vì A.lên men và chuyển hoá đường thành axit. B.vỏ quả vỡ và O2 xâm nhập vào trong. C.côn trùng tiết enzim vào trong. D.cây không cung cấp đủ mà bị ôxihoá Câu 17.Một số nơi như Thanh hoá, Hà nội làm nem chua ngon là dựa theo nguyên lí A.sử dụng nhiều nguyên liệu tốt. B.sử dụng loại nước đặc biệt. C.lên men lactic. D.lên men và sử dụng nguyên liệu đặc biệt. Câu 18.Khi nghiên cứu sinh trưởng của quần thể vi sinh vật người ta dùng A.nuôi cấy không liên tục . B. nuôi cấy liên tục. C.nuôi cấy toàn phần. D. nuôi cấy tự nhiên. Câu 19.Thời gian thế hệ của vi khuẩn đường ruột là A.20 phút. B.2 giờ. C. 8 giờ. D.20 giờ. Câu 20.Sinh sản ở vi khuẩn có A.sự nhân lên của nhiếm sắc thể. B.hình thành thoi vô sắc nhưng không rõ. C.màng sinh chất gấp nếp (hạt mêzôxôm) D.sự đột biến mạnh mẽ. II. Tự luận Câu 21.Nêu sự biến đổi bình thường về số lượng của bộ NST 2n trong nguyên phân và trong giảm phân. Câu 22.Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn. Trang 27
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK2 SINH HỌC 10 I-Chọn phương án đúng(7 điểm) Hãy điền dấu x vào phương án em cho là đúng. 1B 2A 3A 4B 5D 6A 7A 8B 9C 10B 11C 12A 13B 14B 15A 16A 17C 18A 19A 20C II-Tự luận (3 điểm) Câu 21: -Trong nguyên phân: Tế bào con (2n) +Tế bào mẹ (2n) x 2 Tế bào mẹ (2n kép) Tế bào con (2n) +Ví dụ: ở người Tế bào con (2n=46) Tế bào mẹ (2n=46) x 2 Tế bào mẹ (46NST kép) Tế bào con (2n=46) -Trong giảm phân: Tế bào con(n) Tế bào con (n kép) Tế bào con (n) +Tế bào mẹ(2n) x 2 Tế bào mẹ(2n kép) Tế bào con (n kép) Tế bào con (n) Tế bào con(n) +Ví dụ: ở người Tế bào con(n=23) Tế bào con Tế bào con (n=23) +Tế bào mẹ x 2 Tế bào mẹ (23 NST kép) (2n=46) (46 NST kép) Tế bào con Tế bào con (n=23) (23NST kép) Tế bào con(n=23) Câu 22.Đặc điểm 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn: +Pha tiềm phát:Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. +Pha luỹ thừa(pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi,số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh. +Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian , vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. +Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều , chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ quá nhiều. Trang 28
- ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 8 Môn Sinh Học Lớp 10 Thời gian: 45 phút I. PHẦN CÂU HỎI TNKQ (3Đ) 1-Khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra cho đến khi nó phân chia gọi là a. thời gian phân chia b. thời gian thế hệ c. thời gian sinh trưởng d. thời gian tăng trưởng 2-Thời gian thế hệ của vi khuẩn E.coli là 20 phút, sau bao nhiêu phút thì từ 1 tế bào E.coli sinh ra 8 TB? a. 40phút b. 60phút c.80phút d. 100phút 3-Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và lấy bớt sản phẩm chuyển hoá gọi là gì? a. môi trường cơ bản b. môi trường tự nhiên c. môi trường nuôi cấy không liên tục d. môi trường nuôi cấy liên tục 4.Trong môi trường nuôi cấy nào, quần thể VSV sinh trưởng qua 4 pha? a. môi trường cơ bản b. môi trường tự nhiên c. môi trường nuôi cấy không liên tục d. môi trường nuôi cấy liên tục 5. NST dễ quan sát nhất vào kì nào của nguyên phân? a. kì đầu b. kì giữa c. kì sau d. kì cuối 6-Trong nuôi cấy không liên tục để thu được nhiều VSV nhất người ta tiến hành thu ở pha nào? a. pha tiềm phát b. pha luỹ thừa c. pha cân bằng d. pha suy vong 7-Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào VSV sinh sản mạnh nhất? a. pha tiềm phát b. pha luỹ thừa c. pha cân bằng d. pha suy vong 8. Kiểu dinh dưỡng hoá tự dưỡng có đặc điểm a. nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn cacbon từ CO2 b. nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn cacbon từ chất hữu cơ. c. nguồn năng lượng từ chất hoá học, nguồn cacbon từ chất hữu cơ. d. nguồn năng lượng từ chất hoá học, nguồn cacbon từ CO2. 9. Sự trao đổi chéo crômatit xảy ra vào kì nào của giảm phân I? Trang 29
- a. kì đầu b. kì giữa c. kì sau d. kì cuối 10. Chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là a. các chất vô cơ b. chất hữu cơ c. O2 d. chất vô cơ không phải O2 11. Con đường phân giải cabohidrat tạo ra nhiều năng lượng nhất là a. hô hấp hiếu khí b. hô hấp kị khí c. lên men d. hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí. 12. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng, nguồn Cacbon từ chất hữu cơ gọi là a. quang tự dưỡng b. quang dị dưỡng c. hoá tự dưỡng d. hoá dị dưỡng II. PHẦN TỰ LUẬN (7Đ) Câu 1. a.Nêu đặc điểm của các pha trong nuôi cấy không liên tục. b.Giải thích tại sao trong nuôi cấy không liên tục có pha suy vong còn trong nuôi cấy liên tục lại không có pha này.(4đ) Câu 2. Chỉ ra sự khác nhau trong phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật. Giải thích tại sao lại có sự khác nhau này.(3đ) Trang 30
- Đ ÁP ÁN PHẦN CÂU HỎI TNKQ (3Đ) 1B 2B 3C 4C 5B 6C 7B 8D 9A 10C 11A 12B PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (7Đ) CÂU 1. a. Đặc điểm của các pha trong nuôi cấy không liên tục Pha tiềm phát (pha lag).(0.75đ) - Vi khuẩn thích nghi với môi trường. - Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. - Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. Pha lũy thừa ( pha log )).(0.75đ) - Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi. - Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh Pha cân bằng.(0.75đ) Số lượng vi khuẩn trong quần thể đat mức cực đại và không đổi theo thời gian do: + 1 số tế bào bị phân hủy + 1 số tế bào khác có chất dinh dưỡng lại phân chia Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi Pha suy vong).(0.75đ) Số tế bào trong quần thể giảm dần do: + Số tế bào bị phân hủy nhiều + Chất dinh dưỡng cạn kiệt + Chất độc hại tích lũy nhiều. b. Trong nuôi cấy không liên tục có pha suy vong còn trong nuôi cấy liên tục lại không có pha này vì:).(1đ) - Nuôi cấy không liên tục không được bổ sung thêm chất dinh dưỡng cũng không được lấy đi sản phẩm chuyển hoá nên sau một thời gian sinh trưởng chất dinh dưỡng bị cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ nên VSV bị phân huỷ ngày càng nhiều → có pha suy vong. - Còn trong nuôi cấy liên tục, thường xuyên được bổ sung thêm chất dinh dưỡng và lấy ra một lượng tương đương sản phẩm chuyển hoá nên chất dinh dưỡng không bị cạn kiệt, chất độc hại không bị tích luỹ nên không có pha suy vong. CÂU 2. ).(3đ) -Sự khác nhau trong phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật là:(2đ) + Ở tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo màng sinh chất ở giữa mặt phẳng xích đạo. + Ở té bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành thành tế bào ở giữa mặt phẳng xích đạo. - Có sự khác nhau này là do tế bào thực vật phía ngoài màng sinh chất còn có thành xenlulozơ cứng còn tế bào động vật thì không có thành tế bào.(1đ) Trang 31
- ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 9 Môn Sinh Học Lớp 10 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Chọn đáp án đúng nhất ở mỗi câu vào khung sau: 1. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành ở pha: A. Cân bằng. B. Luỹ thừa.C. Tiềm phát. D. Suy vong. 2. Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là: A. 24. B. 48.C.8. D. 12. 3. Trong quá trình lên men chất nhận êlectron cuối cùng là: A. Một phân tử vô cơ. B. Một phân tử hữu cơ. C. Oxi phân tử. D. Hidro. 4. Tảo, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục dinh dưỡng theo kiểu: A. Hoá dị dưỡng. B. Hoá tự dưỡng. C. Quang dị dưỡng. D. Quang tự dưỡng. 5. Trong quá trình quang hợp Oxi được sinh ra từ: A. H2O.B.Chất diệp lục. C. CO2. D. Chất hữu cơ. 6. Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra được: A. 2 ATP. B. 20 ATP. C. 38 ATP. D. 3 ATP. 7. Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. số tế bào sinh tinh là: A. 64.B. 128.C. 32. D. 16. 8. Môi trường có các thành phần nước thịt, gan, glucôzơ. Đây là loại môi trường: A. Bán tổng hợp B. Tổng hợp C.Tự nhiên. D. Bán tự nhiên. 9. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là: A. Glucôzơ, H2O, ATP.B. Glucôzơ,O2. C. H2O, ATP, O2. D. Cácbohiđrat. 10. Sản phẩm của quá trình quang hợp gồm có: A. ATP, NADPH,O2. B. ATP, O2. C. glucôzơ, ATP, O2. D. Cácbonhiđrat, O2. 11. Trong quá trình hô hấp tế bào sản phẩm tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm: A. 1 ATP, 2NADH. B. 2 ATP, 2NADH và 2 phân tử Axit pỉruvic C. 3 ATP, 2NADH. D. 2 ATP, 1NADH 12. Các hình thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân thực là: A. Phân đôi, nội bào tử, nảy chồi. B. Phân đôi, ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi. C. Phân đôi , ngoại bào tử, nội bào tử. D. Phân đôi, nảy chồi, bào tử vô tính, bào tử hữu tính. 13. Từ 1 phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của oxi sẽ thu được: A. 38 ATP. B. 4 ATP. C. 2 ATP. D. 3 ATP. 14. Virút bơm axít nuclếic vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn: A. Hấp phụ. B. Tổng hợp.C. Xâm nhập. D. Lắp ráp. 15. Trong hô hấp hiếu khí chất nhận êlectron cuối cùng là: A. Hidro nguyên tử. B. Oxi nguyên tử. C. Hidro phân tử. D. Oxi phân tử. 16. Đặc điểm chỉ có ở vi rút mà không có ở vi khuẩn là: A. Chứa cả ADN và ARN . B. Chỉ chứa ADN hoặc ARN C. Có cấu tạo tế bào. D. Sinh sản độc lập. II. Phần tự luận: ( 6 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) Nuôi cấy 50 tế bào vi khuẩn ở điều kiện bình thường trong 2h thu được 3200 tế bào. Hãy tính: a. Số lần phân chia của mỗi tế bào ban đầu b. Thời gian thế hệ. Câu 2: (2 điểm ) Em hãy cho biết nguyên nhân và cách phòng bệnh ung thư. Câu 3: (2 điểm ) Em hãy cho biết phương thức lây truyền của bệnh truyền nhiễm. HẾT ĐÁP ÁN Trang 32
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Chọn C A B D A C B A D D B B C C D B II. Phần tự luận: ( 6 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) a, Gọi số lần phân chia là n => Ta có: 50.2^n = 3200 => n = 6 (lần) b, Thời gian thế hệ: 2/6 = 1/3 h Câu 2: ( 2 điểm ) + Nguyên nhân: - Các cơ chế điều khiển phân bào bị hư hỏng hoặc trục trặc do các yếu tố môi trường, hoocmon, gen mà phần lớn là do yếu tố môi trường. - Các nhân tố trong môi trường có thể là tác nhân gây ung thư như: khói thuốc lá, hóa chất độc hại trong môi trường, thực phẩm, chất kích thích + Cách phòng bệnh ung thư: - Chế độ dinh dưỡng : hạn chế : hút thuốc, sử dụng chất kích thích, thực phẩm hoặc nguồn nước bị nhiễm hóa chất - Thói quen sinh hoạt: ăn, ngủ, nghỉ, luyện tập thể thao điều độ. Khám sức khỏe định kì 6 tháng-> 1 năm một lần. Câu 3: ( 2 điểm ) Mỗi loại bệnh truyền nhiễm có cách lây truyền riêng: - Lây truyền theo đường hô hấp: lao, cúm, thương hàn - Lây truyền theo đường tiêu hóa: tả, lị, ngộ độc thịt, viêm gan A - Lây truền qua tiếp xúc trực tiếp: qua da và niêm mạc bị tổn thương (bệnh dại, uốn ván, hecpet ), qua vết cắn của động vật và côn trùng (sốt rét, sốt xuất huyết ), qua đường tình dục (AIDS, viêm gan B, viêm gan C ). - Lây truyền từ mẹ sang thai nhi (nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ) ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 10 Môn Sinh Học Lớp 10 Thời gian: 45 phút C©u 1 : Bào tử không đựoc coi là bào tử sinh sản: A. bào tử vô tính. B. bào tử hữu tính. C. ngoại bào tử. D. nội bào tử. C©u 2 : Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường liên tục có đặc điểm: A. bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ các chất thải. B. không bổ sung chất dinh dưỡng mới và không rút bỏ các chất thải. C. bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải. D. không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải. C©u 3 : Thực phẩm được bảo quản tương đối lâu trong tủ lạnh vì: A. nhiệt độ thấp, có thể diệt khuẩn. Trang 33
- B. nhệt độ thấp, các vi khuẩn kí sinh bị ức chế. C. trong tủ lạnh không chứa vi sinh vật gây bệnh. D. trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động. C©u 4 : Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 - 1,5; KH2PO4 - 1,0; MgSO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl - 5,0. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng: A. quang dị dưỡng. B. quang tự dưỡng. C. hoá tự dưỡng. D. hoá dị dưỡng. C©u 5 : Ở vi sinh vật nhân sơ, sinh sản có sự hình thành vách ngăn là đặc điểm của hình thức sinh sản: không phải A. nảy chồi. B. bào tử. C. phân đôi. D. phân đôi và bào tử. C©u 6 : Một số chất hữu cơ cần thiết mà vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp từ các chất vô cơ gọi là: A. vi sinh vật nguyên dưỡng. B. nhân tố sinh trưởng. C. vi sinh vật khuyết dưỡng. D. chất dinh dưỡng. C©u 7 : Thời điểm vi khuẩn trao đổi chất mạnh nhất: A. pha luỹ thừa. B. pha cân bằng. C. pha tiềm phát. D. pha suy vong. C©u 8 : Chất có tác dụng diệt khuẩn mang tính chọn lọc: A. thuốc tím. B. chất kháng sinh. C. chất cloramin. D. oxi già. C©u 9 : Khí sinh ra trong quá trình lên men rượu là: A. O2 B. N2 C. CO2 D. H2 C©u 10 Làm nước mắm là ứng dụng của quá trình phân giải: : A. tinh bột. B. protein C. polisaccaric. D. xenlulozơ. C©u 11 Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở pha luỹ thừa: : A. số lượng tế bào sinh ra lớn hơn số lượng tế bào chết đi. B. số lượng tế bào sinh ra nhỏ hơn số lượng tế bào chết đi. C. không có sinh ra, chỉ có chết đi. D. số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. C©u 12 Hình thức sinh sản chủ yếu xảy ra ở vi khuẩn: : A. phân đôi. B. ngoại bào tử. C. nẩy chồi. D. bào tử đốt. C©u 13 Sự sinh trưởng của vi sinh vật được hiểu là: : A. sự tăng kích thước vi sinh vật. B. sự tăng số lượng vi sinh vật. C. sự tăng số lượng tế bào trong quần thể. D. sự tăng khối lượng tế bào trong cá thể. C©u 14 Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam: : A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hoá dị dưỡng. D. hoá tự dưỡng. Trang 34
- C©u 15 Trong môi trường nuôi cấy vi sinh vật không được bổ sung chất dinh dưỡng mới : vào bình lần lượt trải qua các pha: A. lũy thừa -> cân bằng -> suy vong -> tiềm phát. B. lũy thừa -> tiềm phát -> cần bằng -> suy vong. C. cân bằng -> lũy thừa -> tiềm phát -> suy vong D. tiềm phát -> lũy thừa -> cân bằng -> suy vong. C©u 16 Đặc điểm có ở vi sinh vật hoá dị dưỡng mà không có ở vi sinh vật hoá tự dưỡng: : A. nguồn năng lượng là ánh sáng. B. nguồn cacbon là chất hữu cơ. C. nguồn cacbon là CO2. D. nguồn năng lượng là chất vô cơ. C©u 17 Việc hình thành nội bào tử có vai trò bảo vệ: : vi sinh vật nhân A. nấm mốc. B. vi khuẩn. C. nấm men. D. thực. C©u 18 Trong quá trình lên men sữa chua, vi khuẩn sẽ biến dịch sữa thành dịch chứa nhiều: : A. axit glutamic. B. etilic. C. axit axetic. D. axit lactic. C©u 19 Gỉa sử trong một quần thể vi sinh vật ban đầu có 3 tế bào, thời gian của một thế hệ : là 20 phút thì số lượng tế bào sinh ra sau 100 phút là: A. 64 B. 102 C. 72 D. 96 C©u 20 Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là: : A. thời gian sinh trưởng. B. thời gian tiềm phát. C. thời gian phát triển. D. thời gian thế hệ. C©u 21 Loại bào tử sinh sản của vi khuẩn: : A. bào tử nấm. B. bào tử vô tính. C. bào tử đốt. D. bào tử hữu tính. C©u 22 Điểm giống nhau giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí: : A. đều có nguyên liệu là hợp chất hữu cơ. B. sản phẩm tạo thành là rượu etilic. C. đều có chất nhận điện tử cuối cùng là D. điều kiện xảy ra phản ứng là không oxi phân tử. có oxi. C©u 23 Khi mua một con cá chưa kịp chế biến người ta thường sát muối lên con cá với mục : đích: A. muối là chất sát trùng có thể ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hư thối, giúp cho cá không bị hư. B. giúp cho con cá ngấm gia vị. C. muối là chất sát trùng giúp cho cá không bị hư. D. giúp cho cá thơm và ngon hơn. C©u 24 Có thể coi dạ dày, ruột của người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh : vật vì: A. môi trường trong dạ dày, ruột của người có nhiệt độ, pH, độ ẩm ổn định. B. trong dạ dày, ruột luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung và không thải ra các sản Trang 35
- phẩm dị hoá. C. vi sinh vật sống trong dạ dày, ruột trải qua đủ 4 pha. D. trong dạ dày, ruột luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung và cũng liên tục thải ra các sản phẩm dị hoá. C©u 25 Muối rau, quả chua là hình thức: : A. tổng hợp protein. B. lên men etilic. C. lên men lactic. D. phân giải protein. C©u 26 Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào quá trình lên : men: A. protein. B. cacbohiđrat. C. axit béo. D. photpholipit. C©u 27 Nhờ vi sinh vật mà sự phân giải xenlulozơ trong xác thực vật có tác dụng: : A. giúp bảo quản tốt hơn các đồ dùng bằng B. gây ô nhiễm môi trường. gỗ. C. làm giàu chất dinh dưỡng cho đất. D. không làm giảm chất lượng các vật dụng bằng gỗ C©u 28 Vi sinh vật không có hình thức sinh sản bằng bào tử: : A. đa số vi khuẩn. B. nấm rơm. C. nấm cúc. D. xạ khuẩn. C©u 29 Các chất không phải là chất ức chế đối với vi sinh vật: : A. các hợp chất phenol. B. các chất kháng sinh. C. các chất oxi hoá. D. các vitamin, cacbohiđrat. C©u 30 Tác nhân tham gia vào quá trình lên men rượu: : A. nấm men. B. vi khuẩn lactic dị hình. C. vi khuẩn lactic đồng hình. D. nấm chổi. phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o) 01 28 02 29 03 30 04 05 06 07 08 09 10 Trang 36
- 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 Trang 37