Bộ đề thi học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_de_thi_hoc_ki_1_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_co_huong_d.doc
Nội dung text: Bộ đề thi học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐỀ SỐ 2 MA TRẬN ĐỀ THI Vận dụng Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nêu được dấu hiệu - Phân biệt được - Vận dụng được - Tính được để nhận biết chuyển chuyển động đều, s tốc độ trung công thức v = động cơ. chuyển động không t bình của - Nêu được ý nghĩa đều dựa vào khái niệm chuyển động của tốc độ và nêu tốc độ. không đều. Chuyển được đơn vị đo tốc - Nêu ví dụ về chuyển động cơ độ. động cơ học. - Nêu được tốc độ - Nêu được ví dụ về trung bình là gì và chuyển động cơ. tính cách xác định tốc độ tương đối của chuyển trung bình. động cơ. 1 câu 1 câu ½ câu ½ câu Câu hỏi 3 câu C1 C8 C2a C2b Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 3,0đ Tỉ lệ 5% 5% 10% 10% 30% - Nêu được lực là đại - Nêu được ví dụ về - Biểu diễn được lượng vectơ. tác dụng của lực làm lực bằng vectơ. - Nêu được ví dụ về thay đổi tốc độ và tác dụng của hai lực hướng chuyển động cân bằng lên một vật của vật. chuyển động. - Nêu được ví dụ về - Nêu được quán tính lực ma sát nghỉ, trượt, của một vật là gì. lăn. Lực - Nhận biết các loại - Giải thích được một lực ma sát. số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 1 câu 1 câu Câu hỏi 2câu C7 C4 Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 5% Tỉ lệ 5% 10% - Nêu được áp lực, áp - Mô tả được cấu tạo - Vận dụng được - Tiến hành Áp suất suất và đơn vị đo áp của máy nén thuỷ lực được thí nghiệm để
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 suất là gì. và nêu được nguyên F nghiệm lại công thức p = - Nêu được các mặt tắc hoạt động của máy S lực đẩy Ác-si- thoáng trong bình này là truyền nguyên - Vận dụng công mét. thông nhau chứa cùng vẹn độ tăng áp suất tới thức p = dh đối - Vận dụng một loại chất lỏng mọi nơi trong chất với áp suất trong công thức về đứng yên thì ở cùng lỏng. lòng chất lỏng. lực đẩy Ác-si- mét F = V.d. một độ cao - Mô tả được hiện - Vận dụng Để giải bài tượng về sự tồn tại của công thức về lực tập và giải lực đẩy Ác-si-mét. - đẩy Ác-si-mét F thích hiện Nêu được điều kiện = V.d. Để giải tượng trong nổi của vật. bài tập. - Mô tả được hiện thực tế. tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. 1câu 2 câu 1 câu 1câu 1 câu 1 câu Câu hỏi C1 C3,C5 C1 C6 C3 C4 7 câu Số điểm 0,5 đ 1đ 1,5đ 0,5đ 1,5đ 1đ 6đ Tỉ lệ 5% 10% 15% 5% 15% 10% 60% Tổng số câu hỏi 2 câu 4 câu 4,5 câu 1,5 câu 12 câu Tổng số 10 điểm 1 điểm 3 điểm 4,0 điểm 2,0 điểm điểm Tổng số tỉ lệ 10% 30% 40% 20% 100%
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐỀ BÀI Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên. C. Độ dày của các nhánh như nhau. D. Độ dài của các nhánh bằng nhau. Câu 2. Khi nói Trái đất quay quanh Mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? A. Mặt trời. B. Trái đất. C. Ngôi sao. D. Một vật trên mặt đất. Câu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 100cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. A. 10000 N/m2 B. 2000 N/m2 C. 80000 N/m2 D. 8000 N/m2 Câu 4. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg A. Tỉ xích 1cm ứng với 20N. B. Tỉ xích 1cm ứng với 2N. C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N. Hình 1 F D. Tỉ xích 1cm ứng với 40N. Câu 5. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ? A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài. C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ. D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm. Câu 6. Một vật khối lượng 250kg, đặt trên mặt đất. Diện tích của vật tác dụng lên mặt đất là 500dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là: A. 250N/m2 B. 2500N/m2 C. 500N/m2 D. 5000N/m2 Câu 7. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính? A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường. C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa. Câu 8. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là: A. 9km. B. 4km. C. 6km/h. D. 3km.
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao? Câu 2. (2 điểm) Một học sinh chạy xe đạp đến trường đi trên đoạn đường bằng 2,5km hết 12 phút, đoạn đường dốc hết 2 phút biết vận tốc của xe đạp lúc đó bằng 18km/h . a.Tính vận tốc trung bình của xe đạp đi trên quãng đường bằng. b.Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả hai quãng đường. Câu 3. (1.5 điểm) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt 50dm3 nhúng vào trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước 10000N/m3. Câu 4. (1 điểm) Một cục nước đá được thả nổi trong một cốc đựng nước. chứng minh rằng khi nước đá tan hết thì mực nước trong cốc không thay đổi. Hết
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÍ – Lớp 8 Phần A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D A B C D A Phần B. TỰ LUẬN (7điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Hòn bi thả vào nước chìm. Vì dsắt > dnước 0,75đ (1,5đ) - Hòn bi thả vào thủy ngân nổi. Vì dsắt < dHg 0,75đ Tóm tắt: 0,5đ S1 = 2,5km t1 = 12 phút= 1/5h v2 = 18km/h Câu 2 t2 = 2= 1/30h (2 đ) v1= ? v2= ? vtb= ? Giải a. Vận tốc xe đạp đi trên đoạn đường bằng là. 0,5đ V1= s1/t1= 2,5/1/5= 12.5 km/h b. Độ dài đoạn đường dốc là. S= v.t = 18.1/30= 0,6km 0,5đ Vận tốc xe đạp đi trên cả hai đoạn đường là. V1= s1+ s2 /t1 +t2 = 2,5+ 0,6/1/5+1/30= 13,28 km/h 0.5đ Tóm tắt: 0,5đ V = 50dm3 = 0,05m3 d = 10 000N/m3 FA = ? (N) Giải Lực đẩy Ác-si -mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước. Câu 3 FA = d.V = 10000.0,05 = 500 (N) (1,5đ) 1đ
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 Gọi Pđ là trọng lượng cục nước đá khi chưa tan, V1 là thể tích của 0,25đ phần nước bị cục đá chiếm chỗ, dn trọng lượng riêng của nước, FA là lực đẩy Acsimet tác dung lên cục nước đá khi chưa tan. Pđ = FA= dn .V1 -> V1 = Pđ/ dn (1) Gọi V2 là thể tích của phần nước do cục đá tan hết tạo thành, gọi P2 là trọng lượng cục nước đá tan hết. Ta có: Câu 4 V2 = P2/ dn 0,25đ Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do (1đ) cục đá tan hết tạo thành phải bằng nhau nên: P2 = Pđ và V2 = P2/ dn (2) 0,25đ Từ (1) và (2) suy ra: V1 = V2. Thể tích của phần nước bị nước đá chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước đá tan hết. Do đó mực nước trong cốc không thay đổi. 0,25đ
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐỀ SỐ 3 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: VẬT LÍ - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Trường: Lớp: Giám thị Số phách Họ tên HS: . 1: Giám thị 2: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Số phách A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng) Câu 1. (0,5 điểm) Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng ? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 2. (0,5 điểm) Lực nào sau đây không phải là lực ma sát ? A. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn. B. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp C. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng. D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn. Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao hành khánh ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái ? A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. B. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải. C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. D. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. Câu 4. (0,5 điểm) Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi nào ? A. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét. B. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét. C. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét. D. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ác-si-mét. Câu 5. (0,5 điểm) Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra ? A. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ. C. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ. D Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ. Câu 6. (0,5 điểm) Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ?
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 A. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại. C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên. D. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. TỰ LUẬN: (7 điểm)Câu 7. (2,0 điểm) Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài 1,9km hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 đoạn đường ? Câu 8. (2,0 điểm) Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất ? Câu 9. (2,0 điểm) Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của lực kéo khi các toa chuyển động được quãng đường s = 8km ? Câu 10. (1,0 điểm) Giải thích vì sao khi khi đục hộp sữa ta phải đục 2 lỗ ?
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 8 PHẦN I: Trắc nghiệm 3 điểm (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B C D A PHẦN II: Tự luận 7 điểm Câu Đáp án Điểm Câu 7 * Thời gian đi hết đoạn đường đầu: t1 = 3000 / 2 = 1500 (s). 1 điểm (2,0 S1 S2 3000 1900 1 điểm *Vận tốc trung bình: vtb 1,48 (m/s). điểm) t1 t2 1500 1800 * Áp lực của xe tác dụng lên mặt đất là: F = P = 45000N. 1 điểm Câu 8 * Áp suất do xe tác dụng lên mặt đường coi như nằm ngang là: (2,0 F 45000 1 điểm điểm) p 36000 (N/m2). S 1,25 Câu 9 * Công của lực kéo: A = F.s 1 điểm (2,0 * Thay số ta được: A = 7500. 8000 = 60 000 000 (J) = 60 000 (kJ) 1 điểm điểm) Câu 10 * Khi đục 2 lỗ thì áp suất khí quyển sẽ tác dụng áp lực vào một lỗ làm sữa chảy ra ngoài qua lỗ còn lại một cách dễ dàng hơn. (1,0 1 điểm điểm) Lưu ý: Học sinh có câu trả lời khác mà vẫn đúng thì cho điểm tối đa
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐỀ SỐ 4 Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng (nội dung, mức cao hơn chương ) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Chuyển -Đơn vị của Quán tính Tính vận tốc . động cơ học- vận tốc. quán tính Số câu SC: 1 SC: 1 SC: 1 SC:2 Số điểm Tỉ SĐ: SĐ: SĐ: 1,5 điểm= lệ % 0,5 0,5 0,5 15 % 2. áp suất , -Biết được áp Hiểu áp suất Tính áp suất áp lực. lực là gì, ý chất lỏng, chất chất lỏng, áp nghĩa và đơn khí khác áp lực, áp suất vị của áp suất. suất chất rắn chất rắn. như thế nào? Công thức tính? Số câu SC:2 SC: 2 SC: 1 SC: Số câu 6 Số điểm Tỉ SĐ:1 SĐ:1 SĐ:0, 1 4,5điểm= 45% lệ % 5 SĐ: 2 3-Lực đẩy Khi nào vật - Hiểu được Tính được Ác- si Mét nổi, vật chìm? phương và lực đẩy ác si và sự nổi. chiều của lực mét trong các đẩy ác- si – trường hợp. mét. Số câu SC: 2 SC: 2 SC: 1 Số câu 5 Số điểm Tỉ SĐ:1 SĐ: 1 SĐ: 2 4 Điểm=40% lệ % Tổng số câu Số câu 5 Số câu 5 Số câu 4 Số câu 10 Tổng số Số điểm 2,5 Số điểm 2,5 Số điểm 5 Số điểm 10 điểm 25% 25% 50% 100% Tỉ lệ %
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐỀ BÀI TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Thứ .ngày tháng .năm 2020 Họ và tên: . KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp: . MÔN: VẬT LÝ 8 (Thời gian : 45 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên I.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án mà em cho là đúng. Câu 1:Đơn vị nào của vận tốc là: A. km.h B. m.s C. Km/h D .s/m Câu 2: Một người đi xe đạp từ nhà đến nơi làm việc mất 30phút. Đoạn đường từ nhà đến nơi làm việc dài 5,6 km. Vận tốc trung bình của chuyển động là: A. vtb = 11,2 km/h B.vtb = 1,12 km/h C.vtb = 112 km/h D.Giá trị khác Câu 3. Khi xe đang đi thẳng thì lái xe đột ngột cho xe rẽ sang phải, hành khách trên xe ô tô sẽ ngã về phía : A. Ngã về phía trước. B. Ngã về phía sau. C. Ngã sang phải D. Ngã sang trái. Câu 4: Công thức tính áp suất là: A. p = F. s B. p = F/ s C. p = s/ F D. p = 10 m Câu 5: Đơn vị của áp suất là: A.Pa B. N/m2. C. m2 D. cả Pa và N/m2 Câu 6: Bé Lan nặng 10 kg, diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân bé là 0,005m2, áp suất mà bé Lan tác dụng lên mặt sàn là: A . p = 500 N/m2 B. p = 10.000 N/m2 C. p = 5000 N/m2 D. p = 20 000N/m2 Câu 7: Khi lặn người thợ phải mặc bộ áo lặn vì: A.Khi lặn sâu, nhiệt độ thấp. B. Khi lặn sâu, áp suất lớn. C.Khi lặn sâu, lực cản rất lớn. D. Đáp án khác Câu 8: Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2, thì: A.P1 = P2 B. P1 > P2 C. P1 < P2 D. P1 ≥ P2 Câu 9: Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang. A.Không đủ điều kiện để so sánh B.p1 = 2 p2 C.2p1 = p2 D. p1 = p2 Câu 10: Lực đẩy Ác- si – mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây? A.Khối lượng riêng của vật. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng. C.Thể tích vật D. Khối lượng riêng của chất lỏng. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1: ( 2điểm ) Lực đẩy Ác- Si- Mét xuất hiện khi nào? Nêu đặc điểm về phương chiều và độ lớn của lực đẩy Ác- si- Mét. Bài 2 ( 2 điểm) Một vật có khối lượng m= 950g làm bằng chất có khối lượng riêng D=0,95g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/ m3 .( D = m/ V ) a.Lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? b. Nếu nhúng hoàn toàn vật vào trong dầu thì lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? (cho trọng lượng riêng của dầu là 8 000 N/m3.)
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 Bài 3( 1 điểm) Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó lực kế chỉ giá trị nhỏ hơn ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng của viên bi đó. Cho biết dnước = 10 3 3 3 000N/m , dsắt= 78 000N/m , thể tích phần rỗng của viên bi là 5cm .
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐÁP ÁN ĐỀ THI HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm x 10 câu = 5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A D B D B B B A A II.TỰ LUẬN ( 5 điểm) Bài Nội dung Điểm Bài 1 -FA xuất hiện khi nào 0,5 - Đặc điển về độ lớn, phương, chiều 1,5 Bài 2 - Tóm tắt đúng 0,5 ( 2 điểm) - Tính được thể tích của viên bi : 0,5 V = m/D = 100cm3 - Mỗi lực đẩy ác –si-met trong nước 0.5 - Mỗi lực đẩy ác –si-met trong dầu. 0,5 Câu 3 - V bao ngoài của vật = 15cm3 0,25 - V thực của vật = 10cm 3 0,25 - P của vật = 0,78N 0,5
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐỀ SỐ 5 MA TRẬN ĐỀ THI Tên Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đề (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) TỰ TỰ TỰ TỰ TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ LUẬN LUẬN LUẬN LUẬN Chủ đề 1:Chuyển động cơ a) Chuyển 1. Nêu được dấu 1. Nêu được ví 1. Vận dụng Xác định được động cơ. hiệu để nhận biết dụ về chuyển được công thức tốc độ trung Các dạng chuyển động cơ. động cơ. tính tốc độ bình bằng thí 2. Nêu được ý 2. Nêu được ví s nghiệm. chuyển v . động cơ nghĩa của tốc độ dụ về tính tương t b) Tính là đặc trưng cho đối của chuyển 2. Tính được tương đối sự nhanh, chậm động cơ. tốc độ trung của chuyển của chuyển 3. Phân biệt bình của chuyển động cơ động. được chuyển động không 3. Nêu được đơn động đều và đều. c) Tốc độ vị đo của tốc độ. chuyển động 4. Nêu được tốc không đều dựa độ trung bình là vào khái niệm gì và cách xác vận tốc. định tốc độ trung bình. Số câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu 2 (1 đ) 1 (0,5đ) (điểm) 10% 5% Tỉ lệ % 2. Chủ đề 2. Lực cơ học a) Lực. 1. Nêu được lực 1.Nêu được ví 1. Biểu diễn Biểu diễn là một đại lượng dụ về tác dụng được lực bằng lực vectơ. của lực làm véc tơ. b) Quán 2. Nêu được thay đổi tốc độ 2. Giải thích tính của vật quán tính của và hướng được một số một vật là gì? chuyển động hiện tượng c) Lực ma của vật. thường gặp liên sát 2.Nêu được ví quan đến quán dụ về tác dụng tính. của hai lực cân 3. Đề ra được bằng lên một cách làm tăng vật đang chuyển ma sát có lợi và động. giảm ma sát có 3. Nêu được ví hại trong một số dụ về lực ma sát trường hợp cụ nghỉ, ma sát thể của đời trượt, ma sát sống, kĩ thuật. lăn. Số câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu 2(1 đ) 1 (1,5đ)
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 (điểm) 10% 15% Tỉ lệ % Chủ đề 3. Áp suất a) Khái 1. Nêu được áp 1. Mô tả được 1. Vận dụng Tiến hành được niệm áp lực, áp suất và hiện tượng công thức thí nghiệm để đơn vị đo áp suất chứng tỏ sự tồn F nghiệm lại lực suất p . b) Áp suất là gì. tại của áp suất S đẩy Ác-si-mét của chất 2. Nêu được các chất lỏng. 2. Vận dụng lỏng. Máy mặt thoáng trong 2. Nêu được áp được công thức nén thuỷ bình thông nhau suất có cùng trị p = dh đối với lực chứa cùng một số tại các điểm áp suất trong chất lỏng đứng ở cùng một độ lòng chất lỏng. c) Áp suất yên thì ở cùng độ cao trong lòng 3. Vận dụng khí quyển cao. một chất lỏng. được công thức d) Lực đẩy 3. Nêu được điều 3. Mô tả được về lực ẩy Ác-si- Ác-si-mét. kiện nổi của vật. cấu tạo của máy mét F = V.d. Vật nổi, vật nén thủy lực và chìm nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. 4. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 5. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si- mét Số câu 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số câu 3 (1,5đ) 2(2đ) (điểm) 15% 20% Tỉ lệ % Chủ đề 4: Công cơ học a) Nêu 1. Định luật về 1. Nêu được ví 1.Vận dụng được ví dụ công: Không dụ về lực khi được công thức trong đó lực một máy cơ đơn thực hiện công A = Fs để giải thực hiện giản nào cho ta và không thực được các bài tập công hoặc lợi về công. hiện công. khi biết giá trị không thực Được lợi bao 2. Công thức của hai trong ba hiện công nhiêu lần về lực tính công cơ đại lượng trong b) Viết thì thiệt bấy học: công thức và được công nhiêu lần về A = F.s; trong tìm đại lượng
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 thức tính đường đi và đó: A là công còn lại. công cơ học ngược lại. của lực F;F là cho trường 2 . Nêu được 02 lực tác dụng hợp hướng ví dụ minh họa vào vật;s là của lực cho định luật về quãng đường trùng với công vật dịch chuyển hướng dịch - Sử dụng ròng theo hướng của chuyển của rọc. lực. điểm đặt - Sử dụng mặt Đơn vị của công lực. phẳng nghiêng. là Jun, kí hiệu là c) Nêu - Sử dụng đòn J được đơn vị bẩy. 1J = 1N.1m = đo công. 1Nm d) Vận dụng công thức A=Fs. e) Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. f) Nêu được ví dụ minh họa. Số câu 1 câu 1 câu Số câu 1(0,5đ) 1(2đ) (điểm) 5% 20% Tỉ lệ % TS số câu 8(4đ) 5(6đ) (điểm) 40% 60% Tỉ lệ %
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG Câu 1: Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều? A. Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó. B. Chuyển động quay của cánh quạt điện khi nguồn điện đã ổn định. C. Chuyển động của kim phút đồng hồ. D. Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc. Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét nào dưới đâykhông đúng? A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. B. Thuyền chuyển động so với bờ sông. C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền. D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ. Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 m là 10 phút. Tốc độ chuyển động vật là: A. 4,8 m/ph B. 48 m/ph C. 0,48 m/ph D. 480m/ph Câu 4:Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì A. Lực có độ lớn, phương và chiều B. Lực làm cho vật bị biến dạng C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. Lực làm cho vật chuyển động Câu 5:Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần. B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần. C. Hướng chuyển động của vật thay đổi. D. Vật giữ nguyên tốc độ. Câu 6: Áp lực là A. Lực tác dụng lên mặt bị ép. B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng. D. Lực tác dụng lên vật. Câu 7:Áp suất có đơn vị đo là A. N/m3 B. N/cm C. N/m D. N/m2 Câu 8: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét? A. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí. B. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước. C. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được. D. Thả một trứng vào bình đựng nước muối mặn, quả trứng không chìm xuống đáy bình. Câu 9:Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng. D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 Câu 10: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 200m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu? A. 2060N/m2 B. 206000N/m2. C. 20600N/m2. D. 2060000N/m2. II. PHẦN TỰ LUẬN:(5 điểm) Câu 1: Biểu diễn lực sau đây:(1,5đ) Lực kéo 15 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích 1cm ứng với 5 000N) Câu 2: Một bao thóc có trọng lượng 700N, có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 0,35m2. Tính áp suất bao thóc đó tác dụng lên mặt đất.(1,5đ) Câu 3: Một vật nặng 420N được đưa lên cao 4m theo phương thẳng đứng: a) Hãy tính công của lực kéo vật lên.(1) b) Nếu sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động thì lực kéo vật đó lên là bao nhiêu Niutơn và phải kéo dây một đoạn dài bao nhiêu mét? (1đ) Bài làm
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐÁP ÁN ĐỀ THI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 -2019 MÔN VẬT LÍ 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đápán D A C A D B D C B D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: A F 500 0N Biểu diễn đầy đủ: 1,5điểm Thiếu điểm đặt: - 0,5đ Thiếu tỉ lệ xích: - 0,5đ Thiếu véc tơ lực: -0,5đ Câu 2: Tóm tắt: Giải F = P = 700N Áp suất bao thóc tác dụng lên mặt đất là: 0,5đ S = 0,35m2 p = F/S = 700/0,35 = 2 000 (N/m2) 1đ Đáp số: 2 000 N/m2 p = ? Lưu ý: sai đơn vị -0,5đ Câu 3: Tóm tắt: Giải: P = 420N a) Công của vật kéo vật lên là: h = 4m A = P.h = 420.4 = 1 680(J) 1đ b) Sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động được a)A = ? lợi 2 lần về lực nên lực kéo vật bằng nửa trọng b)F=?; l = ? lượng vật. F = P/2 = 420/2 = 210(N) 0,5đ Do được lợi 2 lần về lực nên bị thiệt hai lần về đường đi(chiều dài dây kéo vật). l = 2h = 2.4 = 8(m) 0,5đ Đáp số: 1 680(J), 210(N), 8(m)
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GD – ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS . NĂM HỌC 2020-2021 Môn : Vật lý 8 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) ( Đề này có 03 trang ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Nhận biết được Viết được công -Vận dụng Chuyển chuyển động cơ thức tính vận được công thức động cơ học. học. tính tương tốc, nêu được s tính v . Chuyển đối của chuyển đúng tên đơn vị t động đều - động cơ học. đo các đại lượng - Tính được vận chuyển động trong công thức. tốc trung bình không đều. của một chuyển động không đều. Số câu 3 1 1 5 Số điểm 0,75 2 2,5 5,25 Tỉ lệ % 7,5% 20% 25% 52,5% Chủ đề 2 : -Nhận biết Nêu được tác Biểu diễn được lực ma dụng của hai lực lực- Sự cân sát, lực ma sát cân bằng lên bằng lực- trượt một vật đang quán tính – - Biết một số chuyển động Lực ma sát. hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. Số câu 4 1 5 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ % 10% 10% 20% Chủ đề 3 : - Nhận biết - Vận dụng Áp suất-áp được các mặt công thức tính suất chất thoáng trong trọng lượng của lỏng-bình bình thông vật, khối lượng thông nhau- nhau chứa một của vật Áp suất khí loại chất lỏng quyển. đứng yên thì ở cùng một độ cao Số câu 4 1 5 Số điểm 1 1,5 2,5 Tỉ lệ % 10% 15% 25%
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 Chủ đề 4 : - Hiểu sự phụ Lực đẩy Ác- thuộc của lực si-mét đẩy Ác-si-mét vào thể tích chất lỏng bị chiếm chổ và TLR chất lỏng. Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% 11 3 2 16 Tổng số câu 2,75 3,25 4 10 T.số điểm 27,5% 32,5% 40% 100% Tỉ lệ %
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 ĐỀ BÀI: PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm). * (3,0đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng. (từ câu 1 đến câu 12) Câu 1. (0,25 điểm) Một người lái xe máy đang chạy trên đường thì A. Xe máy đang đứng yên so với người lái xe. B. Xe máy đang chuyển động so với người lái xe. C. Người lái xe đang đứng yên so với mặt đường. D. Người lái xe đang chuyển động so với chiếc xe. Câu 2. (0,25 điểm) Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật. B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác. C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật. D. Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật. Câu 3. (0,25 điểm) Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều Câu 4. (0,25 điểm) Câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng? A. Áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép. B. Áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép C. Áp suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép. D. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Câu 5. (0,25 điểm) Càng lên cao thì áp suất của khí quyển: A. Không đổi B. Càng giảm C. Càng tăng D. Có thể tăng hoặc giảm Câu 6. (0,25 điểm) Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang phải. B. Đột ngột rẽ sang trái. C. Đột ngột giảm tốc độ. D. Đột ngột tăng tốc độ. Câu 7. (0,25 điểm) Trong một bình đựng chất lỏng có hai điểm A và B, áp suất tại A lớn gấp 4 lần áp suất tại B. Thông tin nào sau đây là đúng? A.Hai điểm A và B có cùng độ cao.
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 B.Độ sâu của điểm A so với mặt thoáng chất lỏng lớn gấp 4 lần độ sâu của B. C.Độ sâu của điểm B so với mặt thoáng chất lỏng lớn gấp 4 lần độ sâu của A. D. Độ sâu của điểm A và B chênh lệch nhau 4 đơn vị chiều dài. Câu 8. (0,25 điểm) Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là: A. Lực ma sát trượt B. Lực quán tính C. Lực ma sát nghỉ D. Lực ma sát lăn Câu 9. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra: A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ. C. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ. D. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên. Câu 10. (0,25 điểm) Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì: A. trọng lực B. quán tính C. lực búng của tay D. lực ma sát Câu 11. (0,25 điểm) Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây? A. 36 m/s: B. 36000m/s : C. 100 m/s: D. 10m/s. Câu 12. (0,25 điểm) Một vật có thể tích 0.5 m3 được nhúng chìm trong nước (d=10000N/m3). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? A. 5000N B. 50N C. 500N D. 50000N Câu 13. (1,0 điểm)Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau +) Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ +) Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm). Câu 14 (2 điểm): Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 15 (2,5 điểm): Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m hết 25s rồi mới dừng hẳn. a) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường. b) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường. Câu 16. (1,5 điểm) Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10 4 N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó ? .Hết .
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 PHÒNG GD – ĐT . HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS . KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8 ( Đáp án này có 02 trang ) Phần I.Trắc nghiệm khách quan: ( 4,0 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B D D B A B D C D D A * Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ) ( điền mỗi ý đúng được 0,5 điểm) Câu 13: chuyển động thẳng đều ( 0,5 điểm) quán tính ( 0,5 điểm) Phần II.Tự luận: ( 6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 14 - Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian 0,5 s 0,5 - Công thức tính vận tốc v t - Đơn vị của vận tốc là km/h hoặc m/s 0,5 - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian 0,5 Câu 15 Tóm tắt : s1 = 100 m ; t1 = 25s 0,5 s1 = 50 m ; t1 = 25s Tính: vtb1 = ? (m/s) vtb2 = ? (m/s) vtb = ? (m/s) Giải: a)Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường đầu là: 0,5 s1 100 vtb1 = = 4 (m/s) t1 25 Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường thứ 2 là: 0,5 s1 50 vtb2 = = 2 (m/s) t 25 1 0,5 b)Vận tốc trung bình cả quãng đường Đáp số: vtb1 = 4 (m/s) 0,5 vtb2 = 2 (m/s) vtb = 3 (m/s)
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020 Câu 16 F 0,25 Áp dụng công thức P F P.S S Vậy Trọng lượng của người đó bằng áp lực của người đó tác dụng lên 0,5 mặt sàn : P = F = 1,7.104. 0,03 = 510 ( N) P Áp dụng công thức P = 10.m => m 0,25 10 P 510 nên khối lượng của người là : m 51(kg) 10 10 0,5 ( Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa )