Bài tập trắc nghiệm Vật lí Lớp 8 - Bài 1: Chuyển động cơ học (Có đáp án)

docx 18 trang minhtam 29/10/2022 7280
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Vật lí Lớp 8 - Bài 1: Chuyển động cơ học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_vat_li_lop_8_bai_1_chuyen_dong_co_hoc_co.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm Vật lí Lớp 8 - Bài 1: Chuyển động cơ học (Có đáp án)

  1. và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là 54 km/h 22,5 km/h 36 km/h 42 km/h 1000km 1333km 3000km 1080km . 4,88m/s 40m/s 8m/s 120m/s 1h 30 phút 1h 15 phút 2h 2,5h Viên bi chuyển động chậm dần từ B đến C Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C 15 m/s 1,5 m/s 9 km/h 0,9 km/h 24km/h 32km/h 16km/h 21,33km/h Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất Chuyển động của đầu cánh quạt Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế 5h 6h 12h Không thể tính được 40km/h 5m/s 7,5 m/s 36km/h <>Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình 48km/h. Trong đó nửa quãng đường
  2. đầu ôtô đi với vận tốc 40 km/h. Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau? 50km/h 44 km/h 60km/h 68km/h 2m/s; 2,5m/s; 3m/s 2m/s; 3m/s; 2,5m/s 3m/s; 2,5m/s; 2m/s 3m/s; 2m/s; 2,5m/s 21km/h 22km/h 20km/h . 18km/h 1,5s 1s 3,6s 36s 8m/s 50m/s 3m/s 4,67m/s 10,9 km/h 11,67km/h 7,5 km/h 15km/h 3cm/s 3m/s 5m/s 5cm/s 50km/h 60 km/h 58,33 km/h 55km/h Thay đổi Vận tốc Vectơ Lực . Cùng phương cùng chiều với vận tốc. Cùng phương ngược chiều với vận tốc. Có phương vuông góc với vận tốc. Có phương bất kì so với vận tốc. Điểm đặt, phương, chiều. Phương, chiều Điểm đặt, phương, độ lớn. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N.
  3. Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N. F1 > F2 > F3 F2 > F3 > F1 F3 > F2 > F1 Một cách sắp xếp khác Xe đi trên đường. Thác nước đổ từ trên cao xuống. Mũi tên bắn ra từ cánh cung. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc. Một vật bị biến dạng là do lực tác dụng vào nó. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi chuyển động. Vận tốc giảm dần Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. Vận tốc tăng dần . Vận tốc không thay đổi Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại. Một vật đang rơi từ trên cao xuống. Gió thổi cành lá đung đưa. F1 và F3 F1 và F4 F4 và F3 F1 và F2
  4. Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau. Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau. Ma sát Trọng lực Quán tính đàn hồi Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hòn đá lăn từ trên núi xuống Xe máy chạy trên đường Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa Xe đột ngột tăng vận tốc Xe đột ngột giảm vận tốc Xe đột ngột rẽ sang phải Xe đột ngột rẽ sang trái 75N 125N 25N 50N Cả C, D đều sai Cả C, D đều đúng N F1 . Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động nhanh lên Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động chậm lại Lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng và biến đổi chuyển động của vật
  5. Lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật Cùng phương cùng chiều với vận tốc Cùng phương ngược chiều với vận tốc Có phương vuông góc với với vận tốc Có phương bất kỳ so với vận tốc Lực kéo có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên, độ lớn 40N Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn 30N Lực kéo và trọng lực cùng phương Khối lượng của gàu nước là 30kg Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn <>Khi ném một quả bóng lên cao (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng.
  6. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hành khách nghiêng sang phải Hành khách nghiêng sang trái Hành khách ngã về phía trước Hành khách ngã về phía sau 0,5 N Nhỏ hơn 0,5 N 5N Nhỏ hơn 5N Sau khi đi qua vòng K Khi mới thêm gia trọng C (vật C) Ngay trước khi đi qua vòng K Trên tất cả các đoạn đường Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo Giật đầu B một cách từ từ Giật thật nhẹ đầu B Vừa giật vừa quay sợi chỉ Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau Hai lực tác dụng có phương khác nhau Hai lực tác dụng có cùng chiều Thay đổi khối lượng Thay đổi vận tốc Không thay đổi trạng thái Không thay đổi hình dạng Khi kéo vật trên mặt đất Phanh xe để xe dừng lại Khi đi trên nền đất trơn. Để ô tô vượt qua chỗ lầy Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt Thay ma sát lăn bằng ma sát trượt Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt Ma sát trượt Ma sát nghỉ Ma sát lăn Lực quán tính Tra dầu vào xích xe đạp Tăng thêm vòng bi ở ổ trục Khi di chuyển vật nặng, bên dưới đặt các con lăn Rắc cát trên đường ray xe lửa <>Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
  7. Khi viết phấn trên bảng Viên bi lăn trên cát Bánh xe đạp chạy trên đường Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động Không so sánh được. Lăn vật Cả 2 cách như nhau Kéo vật Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe 20000N Lớn hơn 20000N Nhỏ hơn 20000N Không thể tính được Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác Để tiết kiệm vật liệu Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn Fms = 35N Fms = 50N Fms > 35N Fms Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống Lực xuất hiện khi lò xo bị nén Lực xuất hiện làm mòn lốp xe Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà Quả dừa rơi từ trên cao xuống Chuyển động của cành cây khi gió thổi <>Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
  8. Ma sát làm mòn lốp xe Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn. Tăng ma sát lăn Tăng ma sát trượt Tăng ma sát nghỉ Tăng quán tính Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. Chưa thể tính được Lớn hơn 500N Nhỏ hơn 500N 500N 2 1 3 4 Ma sát khi đánh diêm Ma sát tay cầm quả bóng Ma sát giữa bánh xe với mặt đường Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe Tăng ma sát nghỉ . Tăng ma sát trượt Tăng quán tính Tăng ma sát lăn @@@@ Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu Cả ba lực trên Trọng lực của tàu Lực ma sát N/m2 kPa Pa N/m3 Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân Khi thầy Tuấn không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại Khi thầy Tuấn xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại Đơn vị của áp suất là N/m2 Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép Để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất Để tăng áp suất lên mặt đất Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất Để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
  9. điểm đặt của lực độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép . phương của lực chiều của lực N/m2 N/m3 kg/m3 N Pmax=4000Pa; Pmin=1000Pa Pmax=10000Pa; Pmin =2000Pa Pmax=4000Pa; Pmin=1500Pa Pmax=10000Pa; Pmin=5000Pa Trường hợp 2 Trường hợp 4 Trường hợp 3 Trường hợp 1 Khi thầy Tuấn xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân Khi thầy Tuấn không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại Mặt trên Mặt dưới Áp lực như nhau ở cả 6 mặt Các mặt bên Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để tăng áp suất khi cắt, thái, được dễ dàng. Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất. Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua. Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất. p1 = p2 2p1 = p2 Không so sánh được. p1 = 2p2 Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
  10. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ Tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn. giữa tàu và đường ray N . N/cm2 N/m2 Pa 1Pa 2 Pa 10Pa 100.000Pa 1m2 10000cm 0,5m2 10m2 510N 51N 5100N 5,1.104N. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B Tàu đang lặn xuống Tàu đang từ từ nổi lên Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang
  11. Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. 2500Pa 25000Pa 250Pa 400Pa 60000 N/m2 8000 N/m2 6000 N/m2 2000 N/m2 Khối lượng lớp chất lỏng phía trên Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên Độ cao lớp chất lỏng phía trên Thể tích lớp chất lỏng phía trên p2> p1 > p3. p3> p1 > p2 p2> p3 > p1 p1> p2 > p3 1600Pa 1440Pa 1280Pa 12800Pa Tại N Tại M Tại Q . Tại P 102m 10,2m 136m 1020m <>Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.
  12. pA > pB > pC = pD pA pA pA > pB > pC > pD 13,6 lần 1,36 lần 136 lần Không xác định được vì thiếu yếu tố. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa. pHg pHg > prượu > pnước pHg > pnước > prượu . pnước >pHg > prượu Hình 3 Bình 4 Bình 2 Bình 1 <>Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ. Tiết diện ngang của phần rộng là 60cm2, của phần hẹp là 20cm2. Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu
  13. lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N. F = 3600N F = 3200N F = 2400N F = 1200N. 35,6 cm 42,5 cm 64cm 32 cm Cả hai đáy cùng không rời ra. Đáy bình B rời ra, đấy bình A không rời. Cả hai đáy cùng rời ra. Đáy bình A rời ra, đấy bình B không rời. Hình a Hình b Hình c Hình d . Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi Áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp
  14. Áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng Việc hút mạnh đã làm bẹp hộp Tại đáy hầm mỏ Tại đỉnh núi Trên bãi biển Tại chân núi 76N/m2 760N/m2 10336000N/m2 103360N/m2 750mm; 1275mm; 7,5m 12,75m. 1.000Pa 100Pa 100.000Pa . 10.000Pa . Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn Con người có thể hít không khí vào phổi Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. Vật rơi từ trên cao xuống Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi Uống nước trong cốc bằng ống hút 8km 4,8 km 4320 m 3600 m Không xác định được chính xác độ cao của cột không khí Trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi theo độ cao Công thức p = d.h dùng để tính áp suất của chất lỏng A và B đúng Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p= hd. 366 m 528 m Một đáp số khác 440 m Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
  15. hướng. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. Có thể vừa tăng, vừa giảm. Càng giảm Càng tăng Không thay đổi Chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng Thấy được độ lớn của áp suất khí quyển Chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển Thấy được sự giàu có của Ghê - Rích Hộp không bị làm sao Hộp bị bẹp lại Hộp nở phồng lên Hộp bị bật nắp 753,3 mmHg 960 mmHg 663 mmHg 748 mmHg Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.