Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 cả năm

doc 51 trang minhtam 26/10/2022 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_tieng_viet_lop_3_ca_nam.doc

Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 cả năm

  1. b. Xe lửa đó đi trong 2 giờ 30 phút được bao nhiêu km? Bài6 (1điểm): Hiện nay, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ và bằng 1/7 tuổi bố, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi khi sinh người con đó thì mẹ bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi? Tuần 23( 1) Tiếng việt Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng. Vườn cây lại đầy ắp tiếng chim và bang chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. Những sự vật được nhân Những sự vật ấy được gọi Những sự vật ấy được miêu hoá bằng tả bằng những từ ngữ. Bài 2: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận gạch chân. a. Đàn cá khi thì bơi lội tung tăng, khi thì lao vun vút như những con thoi. b. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. c. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây hoa giấy bé nhỏ, nhút nhát và các cây cúc đại đoá lỗng lẫy, kiêu sa. Bài 3: Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để hoàn thành các câu sau: a. Mảnh vườn nhà bà em b. Đêm rằm, mặt trăng c. Mùa thu, bầu trời d. Bức tranh đồng quê Toán
  2. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 4524 : 3 6012 : 6 5731 : 3 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. 4412 : 4 x 3 3906 – 8205 = 7040 Bài 3: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó? Tuần 23(2) Tiếng việt I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống d hay gi - ăn mặc .ản dị – kể lể .ài òng - nước mắt .àn ụa – tính tình ễ .ãi II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. Tên sự vật được nhân hoá Các từ ngữ dùng để nhân Cách nhân hoá hoá sự vật Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm a. Chim hót líu lo b. Nắng bốc hương trầm thơm ngây ngất. Bài 3( 2điểm): Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp. a. Tre giữ làng giữ nước giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín. b. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong mây mù. Bài 4( 2điểm): Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? a. ở đây cây cối mọc um tùm.
  3. b. Gió thổi nhè nhẹ làm lung lay những chiếc lá xanh tươi. III. Tập làm văn: Em hãy kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. Toán Câu 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính. 4185 : 5 6325 : 3 3329 : 4 6605 : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm a ( a + 17) : 3 = 3 x 8 a : 4 x 5 =50 Bài 3( 2điểm): Tìm một số biết rằng nếu giảm số đó đi 2 lần, rồi lại giảm tiếp đi 5 lần thì được số mới bằng 1/3 số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 4( 1điểm): Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 42 năm, tuổi con bằng 1/5 tuổi bố. Hãy tính tuổi con và tuổi bố? Bài 5( 2điểm): Một ôtô trong 2 giờ đi được 64km. Hỏi: a. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km? b. Xe lửa đó đi trong 2giờ45 phút được bao nhiêu km? Tuần 23(3) Tiếng việt I. Chính tả( 2điểm): điền vào chỗ trống chọn hay trọn - mặt gửi vàng – Kén cá canh - lựa thóc giống – niềm vui .vẹn II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Đọc các dòng thơ sau rồi điền vào bảng Trâu ơi ta bảo trâu này Những trưa đồng đầy nắng Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Trâu nằm nhai bang râm Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim Tên sự vật được nhân hoá Các từ ngữ dùng để nhân Cách nhân hoá hoá sự vật
  4. Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a. Sóng vỗ rập rình b. Đàn cá bơi lội tung tăng Bài 3( 2điểm): Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào? a. Xách chiếc làn nhỏ xíu, Mèo ta tung tăng đi và hát vang cả xóm. b. Mặt trời từ từ nhô lên sau đỉnh núi phía đông. III. Tập làm văn: Hãy kể về một nghệ sĩ mà em hâm mộ Toán Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 4105 : 5 3129 : 4 1325 : 3 2405: 6 Bài 2( 2điểm): Tìm a ( a + 17) : 3 = 3 x 9 a : 4 x 2 = 48 Bài 3( 2điểm): 1/5 tấm vải dài 6m .Hỏi 1/6 tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4( 1điểm): Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 48 năm. Tuổi con bằng 1/5 tuổi bố. Hãy tính tính tuổi con, tuổi bố? Bài 5( 2điểm): Mẹ hơn con 24 tuổi. Hỏi tuổi hiện nay của mỗi người biết rằng 3 năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ? Tuần 24( 1) Tiếng Việt Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ. A Chỉ những môn nghệ thuật a. dệt vải b may quần áo c. tin học d. ảo thuật e. xiếc f. tuồng h. hội hoạ i. đánh đàn k. kịch nói. B. Chỉ những hoạt động nghệ thuật. a. múa b. diễn kịch c. đua xe đạp d. ngâm thơ e. đánh đàn f. thiết kế g. biểu diễn xiếc C. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật
  5. a. Biên đạo múa b. diễn viên c. vận động viên d. nhà thơ e. nhạc công f. bác sĩ g. thợ xây h. ảo thuật gia Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Trước khi hết một đời cây hoa cải càng đẹp rực rỡ trong mưa xuân. Trong khi các loài cây khác khoe áo mới bằng trăm nghìn màu sắc như hoa hồng hoa hải đường hoa cúc hoa mai hoa mặt trời hoa bướm hoa đào hoa mận thì hoa cải lặng lẽ bắt đầu làm quả để chấm dứt đời mình một cách đẹp đẽ thả tong cánh hoa vàng về đất mẹ nuôi nấng từng cái hạt li ti cho mua sau. Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 4823 + 5236 9645 – 2345 3728 + 2098 4052 : 3 5836 : 4 8754 : 8 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. ( 4672 + 3583) : 5 1956 + 2126 x 4 4672 – ( 3583 – 193) 2078 – 3328 : 4 Bài 3: Hãy sắp xếp các số La Mã sau theo thứ tự từ bé đến lớn. XXI, V, XXIV, II, VIII, IV , XIX, XII. Bài 4: Một cửa hàng trong kho có 4628 mét vải. Ngày thứ nhất nhập 1547m vải, ngày thứ hai nhập thêm 2037m vải. Hỏi sau hai ngày trong kho của cửa hàng có bao nhiêu mét vải? ( giải bằng 2 cách) Tuần 24( 2) Tiếng việt I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống se hay xe - cộ - chỉ - lạnh - .máy
  6. II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Đọc bài thơ sau: Hạt mua tinh nghịch lắm Rào rào một lúc thôi Như là khóc thương ai: Thi cùng với sấm ông Khi trời đã tạnh hẳn Chị mây đi gánh nước Gõ thùng như trẻ nhỏ Sấm chớp chuồn đâu mất Đứt quang ngã sang soài. ào ào trên mái tôn. Ao đỏ ngầu màu đất. a. Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá? Những từ ngữ nào giúp em nhận ra điều đó? b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được bức tranh thiên nhiên sinh động gần gũi như thế nào? Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. a. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. b. ở đây, cây cối mọc um tùm III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một bộ phim mà em yêu thích. Toán Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 2185 : 5 1239 : 4 4325 : 3 5605 : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị là chữ số chẵn, bằng 1/3 chữ số hàng trăm và gấp đôi chữ số hàng chục. Bài 3( 2điểm): Mỗi học sinh có 5 quyển sách. Tổ một có 7 học sinh, tổ 2 có 8 học sinh. Hãy viết biểu thức để tính tổng số sách của hai tổ đó rồi tính giá trị biểu thức đó? Bài 4( 3điểm): Lớp 3A và lớp 3B trồng được tất cả 240 cây. Biết rằng 1/2 số cây của lớp 3B bằng 1/3 số cây của lớp 3A. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 5( 1điểm): Tình nhanh: 16 x 9 + 18 x 2 Tuần 24( 3) Tiếng việt
  7. I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống sa hay xa - mạc - xưa - phù - sương II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Nhiều khiến người xem khi nhìn thấy tình cảm và tâm hồn được nâng lên. Tình người trong bức ảnh đã tạo nên mối trong công chúng nghệ thuật. Bức Ra khơi” gây được mạnh ở những cánh buồm trắng, buồm nâu dập dờn, xốn xang trong nắng sớm của cửa biển Đồ Sơn. Đã mấy ai không ngậm ngùi trước những chiếc lá vàng cuối thu đậu trên mặt nước trong veo của tác phẩm “ Trôi dạt”, “ Cánh buồm nhỏ”, “ Xuôi dòng Năm Căn” gây qua những dải mây lãng đãng, dát mỏng tang trên bầu trời. ( giao cảm, thưởng thức, hiệu quả bất ngờ, bức tranh, ấn tượng, ngỡ ngàng, xúc động) Bài 2( 3điểm): a. Tìm các từ có tiếng sĩ đứng sau chỉ những người lao động nghệ thuật. Mẫu: ca sĩ b. Tìm các từ có tiếng nhạc đứng trước nói về lĩnh vực âm nhạc. Mẫu: nhạc cụ Bài 3( 2điểm): Điền bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu: a. Qua câu chuyện đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a b. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghẹ thuật. Toán Bài 1(2điểm): Đặt tính rồi tính 2105 : 6 1329 x 6 4125 x 5 5005 : 7 Bài 2( 2điểm): Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị là chữ số chẵn bằng 1/3 chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng trăm.
  8. Bài 3( 2điểm): Mỗi học sinh có 6 quyển sách. Tổ một có 12 học sinh, tổ 2 có 11 học sinh. Hãy viết biểu thức để tính tổng số sách của hai tổ đó rồi tính giá trị biểu thức đó? Bài 4( 3điểm): Lớp 3A và lớp 3B trồng được tất cả 300 cây. Biết rằng 1/2 số cây của lớp 3B bằng 1/3 số cây của lớp 3A. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 5( 1điểm) Tính nhanh : 37 x 38 – 74 x 19 + 100 Tuần 25 Tiếng việt I. Chính tả( 2điểm) Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là g g II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Đọc các dòng thơ sau: Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bang râm Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau hơn Yêu nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành ở đó mà nên hỡi người. Dựa vào nội dung những câu thơ trên trả lời các câu hỏi: a. Những từ ngữ nào cho thấy tre được nhân hoá? b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất gì ở cây tre Việt Nam Bài 2( 2điểm): Viết đoạn văn ngắn( 4-5 câu) tả lại cuộc trò chuyện của Lá già và Lá non trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. Bài 3( 2điểm): Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì sao? a. Họ bị thức giấc bởi một trận mưa xối xả. b. Thỏ đã thua Rùa vì mải chơi và coi thường đối thủ. III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật và nói lên cảm nghĩ của em về buổi biểu diễn đó.
  9. Toán Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 2405 : 3 1529 x 6 4025 x 4 5101 : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9. Bài 3( 2điểm): Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng 1/2 số lớn. Bài 4( 2điểm): An có 40 hòn bi. Ba nói: “1/5 số bi của An bằng 1/7 số bi của Ba”. Hỏi Ba có bao nhiêu viên bi? Bài 5( 1điểm): Có một thùng chứa dầu. Người ta đã lấy ra 1/5 số lít dầu từ thùng đó. Trong thùng còn lại 36lít dầu. Hỏi lúc đâù trong thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 6( 1điểm): Dùng dấu của các phép tính để lập biểu thức số, sao cho: a. 2 2 2 2 = 2 b. 2 2 2 2 = 4 Tuần 26 Tiếng Việt I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr Nắng vàng lan nhanh xuống ân núi rồi trải vội lên cánh đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt iêm. Trên những ruộng lúa ín vàng, bóng áo àm và nón ắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ. II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Xếp các từ sau thành 2 nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo. - Chỉ dịp vui tổ chức định kì: - Chỉ cuộc họp: Bài 2( 2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi. a. Đoàn người diễu hành đi qua b. Đám tang tổ chức theo đơn giản. c. Đối với người lớn tuổi cần giữ d. Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức Bài 3( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm Trong các câu dưới đây để có thể sử dụng thêm dấu phẩy. a. Hà Nội, là thành phố lớn của nước ta. b. Trong vườn, hoa hồng, đua nhau nở rộ.
  10. III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về cảnh vui trung thu mà em đã được tham gia. Toán Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 2102 : 3 1329 x 4 4125 x 7 5001 : 7 Bài 2( 2điểm): Chữ số hàng trăm của một số có 3 chữ số là một số nhỏ hơn 2 và bằng 1/5 chữ số hàng choc. Chũ số hàng đơn vị bằng nửa tổng chữ số hàng trăm và hàng choc. Tìm số có 3 chữ số đó. Bài 3( 2điểm): Có 3 thùng đựng tất cả 90 lít dầu. Số lít dầu ở thùng màu xanh bằng 1/2 số lít dầu ở thùng màu đỏ và bằng 1/3 số lít dầu ở thùng màu vàng. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu. Bài 4( 2điểm): 3 bạn Lan, Liên, Loan thi đua cắt hoa giấy. Cứ 15 phút Lan cắt được 3 bông hoa. Cứ 20 phút Loan cắt được 5 bông hoa, cứ 12 phút Liên cắt được 2 bông hoa. a. Bạn nào cắt nhanh nhất? b. Trong một giờ, ba bạn cắt được bao nhiêu bông hoa? Bài 5(1điểm): Tính bằng cách hợp lí: a. ( 360 – 295 + 240 – 295) : 2 b. ( 45 x 9 + 55 x 9) : 3 Bài 6( 1điểm): Dùng dấu các phép tính, dấu ngoặc đơn để lập biểu thức số sao cho: 4 4 4 4 = 4 Tuần 27 Tiếng việt I.Chính tả( 2điểm): Tìm các từ ngữ để phân biệt các tiếng sau: - say: – xay: - sông: - xông: II. luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm một số từ gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: a. Um tùm - Gần nghĩa: - Trái nghĩa: b. Khẳng khiu: - Gần nghĩa: - Trái nghĩa: c. Cao vút: - Gần nghĩa: - Trái nghĩa: Bài 2( 2điểm): Tìm một số từ( gồm hai tiếng) có tiếng chiến đứng trước và có tiếng chiến đứng sau: - Tiếng chiến đứng trước: - Tiếng chiến đứng sau:
  11. Bài 3( 2điểm): Chọn từ thích hợp trong các từ dưới đây để điền vào chỗ trống: dũng cảm, dũng khí, dũng mãnh, dũng sĩ - của người chiến sĩ cách mạng – khí thể . - iệt xe tăng - .bênh vực lẽ phải. Bài 4( 3điểm): Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh vật ( 4-5 câu) trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá ( Viết xong, gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá) III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về chị Võ Thị Sáu. Toán Bài 1( 2điểm): Điền số còn thiếu vào dấu hỏi (?) ? ? : 6 = 7 ( dư 3) 85 : ? = 9 ( dư 4) 5 ? : ? = ? ( dư 4) 64 : ? = 21 ( dư 1) Bài 2( 2điểm): Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg? Số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất? Bài 3( 2điểm): Biết 1/3 tấm vải đỏ bằng 1/4 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 84 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4( 2điểm): Mẹ mang bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ bán được một số cam và một số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt để chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài 5( 1điểm): Tuổi của Tùng bằng 1/10 tuổi bố và bằng 1/8 tuổi mẹ. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi? Bài 6( 1điểm): Có 4 đôi tất khác nhau để trong tủ. Hỏi không cần nhìn vào tủ, phải lấy ra ít nhất mấy chiếc tất để chắc chắn có hai chiếc tất cùng một đôi? Tuần 28(1) Tiếng việt Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n ơn trời mưa ắng phải thì ơi thì bừa cạn .ơi thì cày sâu Công .ênh chẳng được bao nhiêu Ngày ay ước bạc, ngày sau cơm vàng.
  12. Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hoá để diễn đạt lại những câu văn sau đây cho sinh động, gợi cảm. a. Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn. b. Mỗi khi có gió thổi , cây bạch đàn lại xào xạc lá. c. Từng đám lá me rơi đầy trên vai áo của các bạn học sinh. d. Kim giờ, kim phút, chạy chậm Kim giây chạy nhanh . Bài 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một vận động viên hoặc một cầu thủ mà em hâm mộ. Toán Bài 1: Tính nhanh a. 5 x 217 x 5 b. 6 x 5 x 8 x 2 c. 5652 : 3 : 2 d. 473 x 3 + 473 e. 595 – 75 – 20 Bài 2: Có hai hộp bi, hộp thứ nhất có 16 viên bi, hộp thứ hai nếu có thêm 4 viên bi nữa thì sẽ gấp đôi hộp thứ nhất. Hỏi hộp thứ hai có nhiều hơn hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi? Bài 3: Có một cái sân hình chữ nhật, chu vi là 148m, nếu người ta bớt đi chiều dài của sân đó 4m thì sân đó trở thành hình vuông. Tìm kích thứớc của cái sân hình chữ nhật đó? Tuần 28 ( 2) Tiếng việt I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr - im .ích oè - ốn tìm
  13. - .oè lái - èo đèo lội suối II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tả sự vật bằng cách nhân hoá. a. Vầng trăng . c. Mặt trời . b. Bông hoa . d. Ngọn gió: . Bài 2( 2điểm): Gạch chân dưới câu hỏi để làm gì? a. Tôi ngửa mặt nhìn bầu trời để tận hưởng không khí trong lành của đêm thôn dã. b. Sáng nào em cũng dậy từ 5 giờ sáng để ôn bài trước khi đến lớp. c. Anh có gắng ra miếng đòn cuối cùng thật hiểm hóc nhằm dành lại phần thắng từ tay đối phương. d. Bố mẹ hứa sẽ tặng cu Tí một món quà dặc biệt nhân dịp Tí đạt danh hiệu học sinh giỏi để khích lệ cậu. Bài 3( 2điểm): Viết 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì sau đó gạch chân dưới bộ phận đó. Bài 4( 3điểm): Viết đoạn văn ( 4-5 câu) miêu tả cảnh vật trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá( viết xong, gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá) III. Tập làm văn Viết đoạn văn kể lại tấm gương chiến đấu dũng cảm em đã được đọc trong sách giáo khoa hoặc nghe kẻ. Toán Bài 1( 2điểm): Điền số còn thiếu vào dấu hỏi ( ?) ? ? : 6 = 5 ( dư 3) 86 : ? = 9 ( dư 5) 5 ? : ? = ? ? ( dư 3) 67 : ? = 22 ( dư 1) Bài 2( 2điểm): Tính nhanh tống các số từ 1 đến 20: 1 + 2 + 3 + .+ 17 + 18 + 19 + 20 Bài 3( 2điểm): Biết 1/3 tấm vải đỏ bằng 1/4 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 77 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4( 2điểm): Mẹ mang bán 35 quả cam và 85 quả quýt. Buổi sáng mẹ bán được một số cam và một số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt để chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài 5( 1điểm): Một thùng có thể chứa được lít nước. Có 3 vòi cùng chảy vào thùng đó. Vòi thứ nhất chảy trong 5 phút được 20lít. Vòi thứ hai chảy trong 3 phút được 18lít. Vòi thứ ba chảy trong 2 phút được 20lít. Hỏi: a. Mỗi phút cả ba vòi chảy vào thùng được bao nhiêu lít nước? b. Cả 3 vòi cùng chảy trong bao lâu thì đầy thùng?
  14. Bài 6( 1điểm): Có 6 đôi tất khác nhau để trong tủ. Hỏi không cần nhìn vào tủ, phải lấy ra ít nhất mấy chiếc tất để chắc chắn có hai chiếc tất cùng một đôi? Tuần 29( 1) Tiếng việt I. Chính tả( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đấu là x x Tìm 5 từ láy có phụ âm s s II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Đấu là đọ hoặc tài để rõ hơn thua. Em hãy tìm những từ có tiếng đấu có nghĩa như trên nói về lĩnh vực thể thao. Ví dụ: đấu vật Bài 2( 3điểm): Sắp xếp các từ cho dưới đây vào 3 nhóm: Tạ, nhảy sào, lướt ván, gậy đánh gôn, nhà thi đấu, bơi lội, ten-nít, trường đấu, đồng hồ tính thời gian, bể bơi, cờ vua, vợt, kính bơi, mũ bơi, nhảy xa, dây nhảy, sân bãi, hố nhảy, đệm, đấu kiếm, ván trượt, kiếm, côn, nhảy dây, đấm bốc, bàn cờ, võ đài, nhảy dù, leo núi, găng tay, ném đĩa, cử tạ, nhảy sào, bóng chuyền, ném lao, sân vận động, đi bộ thể thao. - Nhóm 1: Môn thể thao - Nhóm 2: Dụng cụ thể thao - Nhóm 3: Nơi diễn ra các hoạt động thể thao. Bài 3( 2điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau. a. Nhờ nghị lực và tình yêu cuộc sống anh đã chiến thắng căn bệnh hiểm nghèo. b. Để có được thành công chị đã phải luyện tập dưới tuyết lạnh hàng giờ đồng hồ. c. Nhờ được sự chăm sóc và giữ gìn cẩn then cây cầu vẫn giữ được vẻ đẹp có một không hai. III. Tập làm văn: Hãy đóng vai một bình luận viên và tường thuật trực tiếp một trận thi đấu bóng đá. Toán Bài 1( 2điểm): Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhật. Bài 2( 2điểm): Tính nhanh 41 + 42 + 43 + 44 + 45 + 46 + 47 + 48 + 49 + 50 Bài 3( 2điểm): Chu vi của một hình vuông là 40cm. Hãy tính diện tích hình vuông đó Bài 4( 2điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
  15. Bài 5( 1điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 6( 1điểm): Tính diện tích hình H, biết hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng là 3cm, hình vuông có cạnh là 3cm. Tuần 29 (2) Tiếng Việt I. Chính tả( 2điểm): a. Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là l l b. Tìm 5 từ láy có phụ ấm đầu n .n II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Hoàn thiện các câu sau a. Thể thao rèn luyện cho chúng ta b. Em thích xem . Bài 2( 3điểm): Tìm từ gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: anh dũng, cần cù, giản dị, thông minh. Bài 3( 2điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau. Sân bóng là một khoảng đất hẹp mấp mô trước khu nhà tập thể. Tất cả các cầu thủ đều cởi trần chân đất đuổi theo quả bóng cao su bằng quả cam. Khung thành mỗi bên là khoảng trống giữa hai chiếc dép. III. Tập làm văn: Hãy viết thư cho bạn ở xa kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật em được xem. Toán Bài 1( 2điểm): Nêu cách tính diện tích và chu vi hình vuông. Bài 2( 2điểm): Tính nhanh 33 + 34 + 35 + 36 + 37 + 38 + 39 + 40 + 41 + 42 Bài 3( 2điểm): Chu vi của một hình vuông là 36. Hãy tính diện tích của hình vuông đó. Bài 4( 2điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 42cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
  16. Bài 5( 1điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 18cm, chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 6( 1điểm): Tính diện tích hình chữ nhật ABCD trong hình vẽ dưới đây bằng 2 cách. 3cm 7cm 4cm Bài 7 ( 1điểm): Để ốp lát mảnh tường bếp người ta phải dùng 150 viên gạch hình vuông, mỗi viên gạch có cạnh là 10 cm. Tính diện tích mảng tường đó. Tuần 30( 1) Tiếng Việt Bài 1: Tìm các từ ngữ để phận biệt các tiếng sau: - xay : xay lúa, . - xung: . - say: . – sung: . - xông: . – sông: . - xương: . - sương: . Bài 2: Hãy thêm những từ ngữ gợi tả hay hình ảnh nhân hoá để viết lại các câu văn sau sao cho sinh động. a. Chim hót trong vòm lá . b. Cây hồng nhung đang toả hương thơm . c. Dưới ao, đàn cá đang bơi lộn . d. Mái tóc mẹ đen, dài .
  17. Toán Bài 1: Người ta dự định chuyển 76500 quyển vở lên miền núi theo 3 đợt. Đợt thứ nhất chuyển lên 18 250 quyển, đợt thứ hai chuyển 27 550 quyển. đợt thứ ba chuyển nốt số vở còn lại. Hỏi đợt thứ ba sẽ phải chuyển lên bao nhiêu quyển vở? ( Tóm tắt bằng sơ đồ, giải bằng 2 cách)? Bài 2: Tìm 3 số, biết rằng số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 393, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 1007, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 864? Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôI chiều rộng và có diện tích là 98cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó? Bài 4: Tính nhanh a. 10750 : 2 : 5 b. 5824 x 6 + 5824 + 5824 x 3 c. 37286 + 24679 – 286 – 24679 Tuần 30 ( 2) Tiếng Việt I. Chính tả( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là r .r . Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là x x . II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): a. Cho các từ : nhà hát, diễn đàn, nhà chùa, sân khấu, nhà máy, nhà văn hoá. Gạch chân dưới những từ chỉ nơi chuyên diễn ra các hoạt động nghệ thuật. b. Tìm những từ chỉ hoạt động thường diễn ra trong các lễ hội trong các từ cho sau: dâng hương, phẫu thuật, rước, ném bóng, tưởng niệm, đua ôtô, đánh đu, múa hát. c. Tìm những từ ca ngợi tài năng của nghệ sĩ.
  18. Bài 2 ( 3điểm): Xếp các từ dưới đây thành hai nhóm: kiến trúc sư, nghệ sĩ ngâm thơ, giảng viên đại học, hoạ sĩ, nhà điêu khắc, nghiên cứu khoa học, nhà biên kịch, giáo sư, nhà sử học, nhiếp ảnh gia, lập trình viên máy tính, biên đạo múa, ảo thuật gia. a. Những người hoạt động khoa học b. Những người hoạt động nghệ thuật. Bài 3( 2điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau a. Buổi sáng vì trời mưa mẹ và bé Lan phải đến trường bằng xe buýt. b. Tối tối mẹ thường kể chuyện cho chúng tôi nghe. Toán Bài 1( 2điểm): Tính nhanh 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 + 20 + 21+ 22 Bài 2 ( 2điểm): Trong một phép chia có dư, thương số là 3 và số dư là 6. Nếu giữ nguyên số chia thì thương là số 5 và số dư là 0 ( tức là phép chia trở thành phép chia hết). Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên, Bài 3( 2điểm): Tích của 3 số bằng 96. Tích của số thứ nhất và số thứ hai bằng 32, tích của số thứ hai và số thứ ba bằng 12. Tìm 3 số đó? Bài 4 ( 1điểm): Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 28cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài 5 ( 1điểm): Từ nhà đến trường anh đi hết 30 phút, em đi hết 40 phút. Nếu em đi trước anh 5 phút thì sau bao lâu anh đuổi kịp em? Tuần 30 ( 3) Tiếng việt I. Chính tả ( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là : g g . 5 từ có phụ âm đầu là : ng .ng . II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? a. Bằng những bước đi đĩnh đạc, gà tiến lên. b. Chích bông đã chiến đấu chống lại kẻ thù bằng chút tàn lực cuối cùng.
  19. Bài 2 ( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a. TôI quyết định giành lại lòng tin của bố mẹ bằng những điểm 10 b. Tối tối bà thường ru bé ngủ bằng những câu chuyện cổ tích. Bài 3( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính của câu. a. Gà trống kiêu hãnh ngẩng đầu. b. Tối tối mẹ thường kể chuyện cổ tích cho chúng tôi nghe. Bài 4( 2điểm): Căn cứ vào nghĩa của các từ hãy phân các từ sau thành hai nhóm ( mỗi nhóm gồm các từ gần nghĩa và trái nghĩa với nhau) Tổ quốc, non sông, thương yêu, kính yêu, đất nước, yêu thương, giang sơn, yêu quý, xứ sở, yêu mến, non nước, kính mến, nước non, quý mến, quê hương, thân yêu. Toán Bài 1( 2điểm): Tính nhanh ( 650 – 298 + 350) : ( 70 : 14 x 2 + 8 ) Bài 2 ( 2điểm): Trong một phép chia có dư, thương số là 3 và số dư là 6. Nếu cộng thêm 8 vào số bị chia, giữ nguyên số chia thì thương là số 5 và số dư là 0 ( tức là phép chia trở thành phép chia hết). Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên, Bài 3( 2điểm): Tích của 3 số bằng 60. Tích của số thứ nhất và số thứ hai bằng 10, tích của số thứ hai và số thứ ba bằng 6. Tìm 3 số đó? Bài 4 ( 1điểm): Cho 3 số. Số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai cũng gấp đôi số thứ ba. Tìm mỗi số đó, biếu rằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai là 8 đơn vị. Bài 5 ( 1điểm): Trên một đoạn thẳng dài 40cm, người ta dự định cứ cách 4m lại trồng một cây và ở mỗi đầu đoạn đường đề có cây. Hỏi phải trồng bao nhiêu cây? Bài 6: Có 5 nhà vị trí A, B, C, D, E như hình vẽ. Có thể có bao nhiêu đoạn đường thẳng nối từ nhà này đến nhà khác? Hãy ghi tên các đoạn đường đó? B C A D E Tuần 30 ( 4) Tiếng việt
  20. I. Chính tả( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là c c . 3 từ láy có phụ âm đầu là: k k II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Trong đoạn thơ dưới đây những con vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? Ông trời Kiến Mặc áo giáp đen Hành quân Ra trận đầy đường Muôn nghìn cây mía Múa gươm. Bài 2( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. a. Anh đẫ xây dựng nên cơ ngơi này bằng . . . . . . . . b. Nhân dân Việt Nam chiến thắng mọi kẻ thù xâm lăng bằng . . . . Bài 3( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính của câu a. Con chuồn chuồn đỏ chat đậu trên bút hoa dong going. b. Những bông sen trắng, sen hang đu đưa trước gió. Bài 4( 2điểm): Tìm các từ gần nghĩa với từ mênh mông. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. III. Tập làm văn: Hãy viết thư cho bạn ở nước ngoài kể cho bạn về đất nước Việt Nam. Toán Bài 1( 2điểm): Điền dấu >, <, = 63 : x 56 : x x : 7 x : 6 Bài 2( 2điểm): Trong một phép chia có dư, thương số là 4 và số dư là 5. Nếu cộng thêm 13 vào số bị chia, giữ nguyên số chia thì thương là 7 và số dư là 0 ( tức là phép chia trở thành phép chia hết). Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đầu tiên. Bài 3( 2điểm): Tính nhanh a. 164 : 4 + 136 : 4 + 100 : 4
  21. b. ( 6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) Tuần 30( 5) Tiếng Việt I. Chính tả ( 2điểm): Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là: kh kh . 3 từ láy có phụ âm đầu là: ph ph . II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Trong đoạn thơ dưới đây những con vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? Con cá rô ơi chớ có buồn Chiều chiều tớ vấn gọi rô luôn Dừa ơi, cứ nở hoa đơm trái Bác vẫn luôn tay tưới ướt buồn. Bài 2( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống a. Mẹ thường chải tóc bằng b. Tôi giành lại lòng tin của bạn bằng Bài 3( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính của câu a. Ngày trọng đại trong đời của tôi đã đến. b. Tiến hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo nên những khúc nhạc. Bài 4( 2điểm): Tìm những từ gần nghĩa với chăm chỉ. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. Toán Bài 1( 2điểm): Điền dấu >, <, = 91 : x 56 : x x : 5 x : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm y a. y + 17 < 5 + 17
  22. b. 19 , <, = vào chỗ chấm 1 km 97 dam 5 m 4 km 3 km 5 m
  23. 7923 mm .423 cm 4 mm 6091 m 61 hm9 m Bài 3( 2điểm): Bằng 1 can 5lít và 1 can 3lít, em làm thế nào để đong được 4lít dầu hoả từ một thùng dầu hoả? Bài 4( 2điểm): Hồng hỏi Cúc “ Bây giờ là mấy giờ chiều?”. Cúc trả lời: “ Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 1/3 thời gian từ bây giờ đến hết ngày ( tức là 12 giờ đêm hôm nay). Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ? Tuần 31( 2) Tiếng việt I. Chính tả( 2điểm): Tìm 3 từ láy có phụ âm đầu là: t t 3 từ láy có phụ âm đầu là r r II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm hai bộ phận chính trong câu. a. Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. b. Xa xa, đám lúa giống mới đã ngả màu vàng. Bài 2( 2điểm): Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu văn ở bài tập 1 Bà 3( 2điểm): Trong hai dòng thơ sau, sự vật nào được nhân hoá, nhân hoá bằng cách nào? Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Bài 4(2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ cho dưới điền vào chỗ trống Trắng xoá, trắng phau, trắng ngần, trắng muốt - Màn sương mù - Bông hoa huệ - Hạt gạo - Đàn cò
  24. III. Tập làm văn: Viết thư cho bạn nước ngoài giới thiệu về lớp em. Toán Bài 1( 2điểm): Tìm n a. n x 4 = 8 x 4 b. 4 x n = 3 x 8 c. 2 x 4 , <, = 1 km 98dam 9m 4 km . 3 km 8m 7923 mm .793 cm 4mm 6191 m .61hm 7m