4 Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)

doc 18 trang Hồng Loan 08/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc4_de_kiem_tra_1_tiet_sinh_hoc_11_nam_hoc_2019_2020_truong_th.doc

Nội dung text: 4 Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019– 2020 TỔ: HÓA – SINH MÔN: SINH. LỚP: 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 135 Họ và tên : .. .Lớp : .. I.Trắc nghiệm : 15 câu ( 5 đ ) . Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1 : Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C.Ở màng ngoài. D.Ở tilacôit. Câu 2 : Sản phẩm của pha sáng gồm có: A.ATP, NADPH và O2 B.ATP, NADPH và CO2 C.ATP, NADP+và O2 D.ATP, NADPH. Câu 3 : Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: A.Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B.Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C.Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D.Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 4 : Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình crep tạo ra: A.CO2 + ATP + FADH2 B.CO2 + ATP + NADH. C.CO2 + ATP + NADH +FADH2 D.CO2 + NADH +FADH2. Câu 5 : Chu trình crep diễn ra ở trong: A.Ty thể. B.Tế bào chất. C. Lục lạp. D.Nhân. Câu 6 : Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong: A.Ty thể. B.Tế bào chất. C.Lục lạp. D.Nhân. Câu 7 : Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: A.Chuổi chuyển êlectron. B.Chu trình crep. C.Đường phân. D.Tổng hợp Axetyl – CoA. Câu 8 : Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào? A. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sử dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí = 38/2 = 19 lần.
  2. B. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống. C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2. D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi loài sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định Câu 9 : Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người? A.Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học. B.Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học. C.Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học. D.Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học. Câu 10 : Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào? A.Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. B.Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. C.Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. D.Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào. Câu 11 : Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hoá nội bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hoá ngoại bào. B.Tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hoá nội bào. C.Tiêu hoá nội bào tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. D.Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hoá nội bào tiêu hoá ngoại bào Câu 12 : Tại sao thức ăn của động vật ăn thực vật chứa hàm lượng protein rất ít nhưng chúng vẫn phát triển bình thường ? A.Vì trong dạ cỏ của động vật ăn cỏ to nên chúng ăn nhiều sẽ cung cấp đầ đủ chất dinh dưỡng B.Vì có hệ vi sinh vật sống trong ruột non của động vật ăn cỏ cung cấp thêm nguồn protein C Vì có thêm hệ vi sinh vật sống trong ruột già của động vật ăn cỏ cung cấp thêm nguồn protein D.Vì VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật ăn thực vật Câu 13 : Nhiều loài chim ăn hạt thường ăn thêm sỏi, đá nhỏ để làm gì ? A.Bổ sung thêm chất khoáng cho cơ thể B. Chúng không phân biệt được sỏi đá với các loại hạt có kích thước tương tự C.Sỏi đá giúp cho việc nghiền các hạt có vỏ cứng . D.Bằng cách này chúng có thể thải bã một cách dễ dàng Câu 14: Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu ? A Nước ( quang phân li nước ) B.Pha sáng C. Pha tối D.Chu trình Canvin
  3. Câu 15 : Thứ tự đúng các bộ phận của ống tiêu hóa của giun đất 1.Miệng 2.Diều 3. Thực quản 4.Hầu 5.Mề 6. Hậu môn 7. Ruột non A. 1,2,3,4,5,6,7 B. 1,4,3,2,5,7,6 C. 2,3,4,5,6,7,1 D.1,3,4,5,7,6,2 II. Tự luận : Câu 1 : Trình bày vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật ? Giải thích cơ sở của việc bảo quản nông sản trong kho lạnh ( 2 đ ) Câu 2 : Phân biệt pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 ? ( 2 đ ) Chỉ tiêu so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Chất nhận CO2 Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên Thời gian cố định CO2 Không gian thực hiện Câu 3 : Giải thích tại sao khi chữa bệnh cho trâu bò bằng thuốc kháng sinh người ta thường tiêm qua tỉnh mạch mà ít khi cho uống ? ( 1đ ) Bài làm :
  4. ............
  5. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019– 2020 TỔ: HÓA – SINH MÔN: SINH. LỚP: 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 357 Câu1 : Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào? A. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sử dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí = 38/2 = 19 lần. B. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống. C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2. D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi loài sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định Câu 2 : Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người? A.Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học. B.Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học. C.Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học. D.Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học. Câu 3 : Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào? A.Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. B.Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. C.Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. D.Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào. Câu 4 : Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hoá nội bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hoá ngoại bào. B.Tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hoá nội bào. C.Tiêu hoá nội bào tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. D.Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hoá nội bào tiêu hoá ngoại bào Câu 5 : Tại sao thức ăn của động vật ăn thực vật chứa hàm lượng protein rất ít nhưng chúng vẫn phát triển bình thường ? A.Vì trong dạ cỏ của động vật ăn cỏ to nên chúng ăn nhiều sẽ cung cấp đầ đủ chất dinh dưỡng B.Vì có hệ vi sinh vật sống trong ruột non của động vật ăn cỏ cung cấp thêm nguồn protein C Vì có thêm hệ vi sinh vật sống trong ruột già của động vật ăn cỏ cung cấp thêm nguồn protein
  6. D.Vì VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật ăn thực vật Câu 6 : Nhiều loài chim ăn hạt thường ăn thêm sỏi, đá nhỏ để làm gì ? A.Bổ sung thêm chất khoáng cho cơ thể B. Chúng không phân biệt được sỏi đá với các loại hạt có kích thước tương tự C.Sỏi đá giúp cho việc nghiền các hạt có vỏ cứng . D.Bằng cách này chúng có thể thải bã một cách dễ dàng Câu 7: Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu ? A Nước ( quang phân li nước ) B.Pha sáng C. Pha tối D.Chu trình Canvin Câu 8 : Thứ tự đúng các bộ phận của ống tiêu hóa của giun đất 1.Miệng 2.Diều 3. Thực quản 4.Hầu 5.Mề 6. Hậu môn 7. Ruột non A. 1,2,3,4,5,6,7 B. 1,4,3,2,5,7,6 C. 2,3,4,5,6,7,1 D.1,3,4,5,7,6,2 Câu 9 : Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C.Ở màng ngoài. D.Ở tilacôit. Câu 10 : Sản phẩm của pha sáng gồm có: A.ATP, NADPH và O2 B.ATP, NADPH và CO2 C.ATP, NADP+và O2 D.ATP, NADPH. Câu 11 : Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: A.Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B.Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C.Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D.Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 12 : Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình crep tạo ra:
  7. A.CO2 + ATP + FADH2 B.CO2 + ATP + NADH. C.CO2 + ATP + NADH +FADH2 D.CO2 + NADH +FADH2. Câu 13 : Chu trình crep diễn ra ở trong: A.Ty thể. B.Tế bào chất. C. Lục lạp. D.Nhân. Câu 14 : Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong: A.Ty thể. B.Tế bào chất. C.Lục lạp. D.Nhân. Câu 15 : Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: A.Chuổi chuyển êlectron. B.Chu trình crep. C.Đường phân. D.Tổng hợp Axetyl – CoA II. Tự luận : Câu 1 : Trình bày vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật ? Giải thích cơ sở của việc bảo quản nông sản trong kho lạnh ( 2 đ ) Câu 2 : Phân biệt pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 ? ( 2 đ ) Chỉ tiêu so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Chất nhận CO2 Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên Thời gian cố định CO2 Không gian thực hiện Câu 3 : Giải thích tại sao khi chữa bệnh cho trâu bò bằng thuốc kháng sinh người ta thường tiêm qua tỉnh mạch mà ít khi cho uống ? ( 1đ ) Bài làm :
  8. ............
  9. ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm : đúng mỗi câu được 0,33 đ MÃ ĐỀ 135 MÃ ĐỀ 485 MÃ ĐỀ 525 MÃ ĐỀ 725 Câu 1 D A C D Câu 2 A A A D Câu 3 C B B A Câu 4 C A B A Câu 5 A D D A Câu 6 B C B B Câu 7 C A D B Câu 8 A B D A Câu 9 A D A A Câu 10 B A A C Câu 11 A C A A Câu 12 D C B B Câu 13 C A B B Câu 14 A B A D Câu 15 B C A B II.Tự luân: Câu 1 : Trình bày vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật ? Giải thích cơ sở của việc bảo nông phẩm trong kho lạnh * Trình bày vai trò của hô hấp đối với thực vật ( 1 đ ) - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây. - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể * Mục đích của bảo quản nông sản là để bảo toàn chất lượng và khối lượng của đối tượng. Trong khi đó, hô hấp là quá trình sinh lý trung tâm của cây xanh, có vai trò rất quan trọng trong qua trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng của cây xanh. Vì vậy, trong quá trình bảo quản nông sản, quá trình hô hấp sẽ làm giảm số lượng và chất lượng của nông sản. Vậy nên, quá trình bảo quản có sự liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp, khi nhiệt độ thấp giúp hạn chế sự hô hấp của nông sản làm chúng tươi lâu hơn.
  10. Câu 2 : Phân biệt pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 ? ( 2 đ ) Chỉ tiêu so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Chất nhận CO2 Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên Thời gian cố định CO2 Không gian thực hiện Câu 3 : Giải thích tại sao khi chữa bệnh cho trâu bò bằng thuốc kháng sinh người ta thường tiêm qua tỉnh mạch mà ít khi cho uống ? ( 1đ ) Vì trong dạ cỏ của trâu bò có sự tồn tại ổn định của hệ vi sinh vật dạ cỏ quyết định khả năng tiêu hóa của động vật nhai lại. Do đó khi cấp thuốc kháng sinh qua đường miệng thì đối tượng đầu tiên chịu tác động là hệ vi sinh vật dạ cỏ, một số kháng sinh đặc biệt là kháng sinh phổ rộng như betalactam, cephalosporine, phenicol sẽ tiêu diệt phần lớn vi khuẩn dạ cỏ gây ức chế quá trình lên men tại dạ cỏ. Hoặc trầm trọng hơn khi sử dụng kháng sinh nhóm tetracycline, sufonamid, ngoài khả năng diệt khuẩn các kháng sinh này còn có khả năng ức chế sự phát triển của nấm và protozoa. Do đó khi cấp kháng sinh cho động vật nhai lại qua đường uống sẽ có tác dụng không mong muốn là gây mất cân bằng hệ vi sinh vật dạ cỏ, dẫn đến rối loạn tiêu hóa.
  11. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019– 2020 TỔ: HÓA – SINH MÔN: SINH. LỚP: 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 525 Họ và tên : .. .Lớp : .. I.Trắc nghiệm : 15 câu ( 5 đ ) . Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1 : Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: A.Lúa, khoai, sắn, đậu. B.Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C.Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D.Rau dền, kê, các loại Câu 2 : Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là A. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm. B. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày. C. chỉ động vào giữa trưa. D. chỉ mở ra khi hoàng hôn. Câu 3 : Chu trình cố định CO2 Ở thực vật CAM diễn ra như thế nào? A.Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày. B.Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban đêm. C.Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày D.Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban ngày còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban đêm. Câu 4 : Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ (enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào. C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản. Câu 5 : Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? A. Tiêu hóa ngoại bào. B.Tiêu hoá nội bào. C.Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào. D.Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào. Câu 6 : Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá? A.Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng. B.Dịch tiêu hoá được hoà loãng. C.Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức năng.
  12. D.Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học. Câu 7 : Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại: 1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. 2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế. 3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại. A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 3 Câu 8 : Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. B. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin C. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. D. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể. Câu 9 : Thứ tự đúng các bộ phận của ống tiêu hóa của trâu trên hình bên dưới 1.Tá tràng 2.Thực quản 3.Dạ lá sách 4.Dạ tổ ong 5.Dạ múi khế 6.dạ cỏ Thứ tự đúng đường đi của thức ăn trong dạ dày của trâu là : A. 2,6,4,3,5,1 B. 1,2,3,4,5,6, C. 2,3,4,5,6,1 D. 3,5,6,1,4,2 Câu 10 : Hàm lượng nước ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hô hấp của thực vật là ? A.Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng cao thì cường độ hô hấp càng cao và ngược lại. B. Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng cao thì cường độ hô hấp càng thấp C. Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng thấp thì cường độ hô hấp càng cao và ngược lại D. Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp tỉ lệ nghịch cường độ hô hấp. Câu 11: Nồng độ ôxi giảm sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng hô hấp của thực vật vì A. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ oxi B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ oxi
  13. C. Cây xanh ngừng hô hấp ở nhiệt độ (30-35oC) D. Cây xanh ngừng hô hấp ở nhiệt độ (20-25oC) Câu 12 : Vì sao hô hấp sáng thường gây lãng phí sản phẩm quang hợp . A. Vì sử dụng sản phẩm quang hợp B. Vì không tạo năng lượng ATP. C. Vì gây lãng phí oxi và nước D. Vì sử dụng chất nhận CO2. Câu 13 : Điều kiện để xảy ra hô hấp sáng là khi A.ánh sáng cao, nhiều CO2, nhiều O2 tích luỹ. B.ánh sáng cao, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. C.ánh sáng thấp, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. D.ánh sáng thấp, nhiều CO2, cạn kiệt O2. Câu 14 : Khi hàm lượng nước trong mô giảm, hoạt động hô hấp của cơ quan nào sau đây bị giảm mạnh nhất ? A.Lá B. Hạt C. Quả D. Hoa Câu 15 : Năng suất quang hợp của thực vật C3, C4, CAM như sau : A.C3 thấp, C4 cao, CAM trung bình B. C3 thấp, C4 trung bình, CAM cao C. B. C3 cao , C4 trung bình, CAM cao D. B. C3 thấp, C4 trung bình, CAM thấp II. Tự luận : ( 5 đ ) Câu 1 : Trình bày mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp ? Giải thích cơ sở của việc bảo quản nông phảm trong môi trường có nồng độ CO2 cao sau thu hoạch ( 2 đ ) Câu 2 : Phân biệt pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 ? ( 2 đ ) Chỉ tiêu so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Chất nhận CO2 Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên Số lần cố định CO2 Không gian thực hiện Câu 3 : Giải thích tại sao khi chữa bệnh cho trâu bò bằng thuốc kháng sinh người ta thường tiêm qua tỉnh mạch mà ít khi cho uống ? ( 1đ ) Bài làm
  14. ............
  15. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019– 2020 TỔ: HÓA – SINH MÔN: SINH. LỚP: 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 725 Họ và tên : .. .Lớp : .. I.Trắc nghiệm : 15 câu ( 5 đ ) . Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1 : Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại: 1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. 2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế. 3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại. A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 3 Câu 2 : Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. B. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin C. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. D. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể. Câu 3 : Thứ tự đúng các bộ phận của ống tiêu hóa của trâu trên hình bên dưới 1.Tá tràng 2.Thực quản 3.Dạ lá sách 4.Dạ tổ ong 5.Dạ múi khế 6.dạ cỏ Thứ tự đúng đường đi của thức ăn trong dạ dày của trâu là : A. 2,6,4,3,5,1 B. 1,2,3,4,5,6, C. 2,3,4,5,6,1 D. 3,5,6,1,4,2 Câu 4 : Hàm lượng nước ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hô hấp của thực vật là ? A.Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng cao thì cường độ hô hấp càng cao và ngược lại.
  16. B. Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng cao thì cường độ hô hấp càng thấp C. Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng thấp thì cường độ hô hấp càng cao và ngược lại D. Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp tỉ lệ nghịch cường độ hô hấp. Câu 5: Nồng độ ôxi giảm sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng hô hấp của thực vật vì A. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ oxi B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ oxi C. Cây xanh ngừng hô hấp ở nhiệt độ (30-35oC) D. Cây xanh ngừng hô hấp ở nhiệt độ (20-25oC) Câu 6 : Vì sao hô hấp sáng thường gây lãng phí sản phẩm quang hợp . A. Vì sử dụng sản phẩm quang hợp B. Vì không tạo năng lượng ATP. C. Vì gây lãng phí oxi và nước D. Vì sử dụng chất nhận CO2. Câu 7 : Điều kiện để xảy ra hô hấp sáng là khi A.ánh sáng cao, nhiều CO2, nhiều O2 tích luỹ. B.ánh sáng cao, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. C.ánh sáng thấp, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. D.ánh sáng thấp, nhiều CO2, cạn kiệt O2. Câu 8 : Khi hàm lượng nước trong mô giảm, hoạt động hô hấp của cơ quan nào sau đây bị giảm mạnh nhất ? A.Lá B. Hạt C. Quả D. Hoa Câu 9 : Năng suất quang hợp của thực vật C3, C4, CAM như sau : A.C3 thấp, C4 cao, CAM trung bình B. C3 thấp, C4 trung bình, CAM cao C. B. C3 cao , C4 trung bình, CAM cao D. B. C3 thấp, C4 trung bình, CAM thấp Câu 10 : Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: A.Lúa, khoai, sắn, đậu. B.Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C.Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D.Rau dền, kê, các loại Câu 11 : Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là A. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm. B. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày. C. chỉ động vào giữa trưa. D. chỉ mở ra khi hoàng hôn. Câu 12 : Chu trình cố định CO2 Ở thực vật CAM diễn ra như thế nào? A.Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày. B.Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban đêm. C.Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày D.Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban ngày còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban đêm. Câu 13 : Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
  17. B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ (enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào. C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản. Câu 14 : Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? A. Tiêu hóa ngoại bào. B.Tiêu hoá nội bào. C.Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào. D.Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào. Câu 15 : Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá? A.Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng. B.Dịch tiêu hoá được hoà loãng. C.Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức năng. D.Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học. II. Tự luận : ( 5 đ ) Câu 1 : Trình bày mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp ? Giải thích cơ sở của việc bảo quản nông phảm trong môi trường có nồng độ CO2 cao sau thu hoạch ( 2 đ ) Câu 2 : Phân biệt pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 ? ( 2 đ ) Chỉ tiêu so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Chất nhận CO2 Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên Số lần cố định CO2 Không gian thực hiện Câu 3 : Giải thích tại sao khi chữa bệnh cho trâu bò bằng thuốc kháng sinh người ta thường tiêm qua tỉnh mạch mà ít khi cho uống ? ( 1đ ) Bài làm
  18. ............