3 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
3_de_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_10_nam_hoc_2018_2019_truon.doc
Nội dung text: 3 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi
- Trường THPT Mạc Đĩnh Chi KIỂM TRA 1 TIẾT ( Năm Học 2018 – 2019 ) Tổ : Hoá – Sinh Môn : Sinh học 10 Thời gian : : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) Họ và tên : Lớp : MĐ: 258 I . Trắc nghiệm : ( 15 câu mỗi câu 0,33 đ ) Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1 : Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là ? A. Màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân B. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan C. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân D. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất Câu 2 : Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ A.Vì tế bào không có nhân B.Vì tế bào có nhân phân hoá C.Vì tế bào chưa có màng ngăn cách giữa vùng nhân với tế bào chất D.Vì tế bào có nhiều nhân Câu 3 : Những đặc điểm nào sau đây có ở tế bào nhân sơ ? 1. Có kích thước nhỏ 2. Không có các bào quan như bộ máy Gôn gi , lưới nội chất 3. Không có chứa phân tử ADN 4. Nhân chưa có màng bọc 5. Gồm màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân 6. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan 7. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân 8. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất 9. có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn. Câu trả lời đúng là: A.1,2,4,5,9 B.1,2,3,4,6,8,9 C.2,4,5,7,8,9 D.1,2,3,4,5,6,7,8,9 Câu 4 : Đường đơn còn được gọi là A.Mônôsaccarit B. Pentôzơ C.Frutôzơ D. Mantôzơ Câu 5 : Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử các bon ? A. Glucôzơ , Fructôzơ , Pentôzơ B.Fructôzơ , galactôzơ, glucôzơ C.Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột D.Tinh bột , lactôzơ, Pentôzơ Câu 6 : Vì sao nhai cơm một lúc lại có vị ngọt ?
- A.Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành mantozơ và glucozơ nên có vị ngọt B.Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành Fructozơ và glucozơ nên có vị ngọt C.Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành Xenlucôzơ và glucozơ nên có vị ngọt D.Vì trong tinh bột có đường glucozơ Câu 7 : Khi bị mất thành tế bào thì vi khuẩn thường bị chết vì mất khả năng ? A. Chèng l¹i sù x©m nhËp cña virut g©y h¹i. B. Chèng l¹i søc trương nước lµm vì tÕ bµo. C. Duy tr× h×nh d¹ng, kÝch thước cña tÕ bµo. D. Trao ®æi chÊt víi m«i trường xung quanh. Câu 8 . Giữa các Nuclêotit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện kiên kết hoá học nối giữa A. Đường và axít B. axít và bazơ C. Bazơ và đường D. Đường và đường Câu 9 : Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ? A. Mangan B..Kẽm C.Đồng D.Photpho Câu 10 : Photpholipit có chức năng chủ yếu là : A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây Câu 11 : Nước có vai trò sau đây ? A.Dung môi hoà tan của nhiều chất B.Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào C.Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể D.Cả 3 vai trò nêu trên Câu 12 : Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật nhưng thiếu nó cơ thể sinh vật sẽ chậm sinh trưởng và có thể bị chết vì ? A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. Chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym. C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. D. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định. Câu 13 : Chất nào dưới đây thuộc loại đường Pôlisaccarit A. Mantôzơ B..Điaccarit C. Tinh bột D.Hêxôzơ Câu 14: . Photpholipit có chức năng chủ yếu là : A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào . B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây Câu 15: Chức năng chính của mỡ là A.Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B.Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. C.Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. D.Thành phần cấu tạo nên các bào quan.
- Trường THPT Mạc Đĩnh Chi KIỂM TRA 1 TIẾT ( Năm Học 2018 – 2019 ) Tổ : Hoá – Sinh Môn : Sinh học 10 Thời gian : : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) Họ và tên : Lớp : MĐ: 357 I . Trắc nghiệm : ( 15 câu mỗi câu 0,33 đ ) Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1 : Những đặc điểm nào sau đây có ở tế bào nhân sơ ? 1. Có kích thước nhỏ 2. Không có các bào quan như bộ máy Gôn gi , lưới nội chất 3. Không có chứa phân tử ADN 4. Nhân chưa có màng bọc 5. Gồm màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân 6. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan 7. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân 8. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất 9. có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn. Câu trả lời đúng là: A.1,2,4,5,9 B.1,2,3,4,6,8,9 C.2,4,5,7,8,9 D.1,2,3,4,5,6,7,8,9 Câu 2 : Đường đơn còn được gọi là A.Mônôsaccarit B. Pentôzơ C.Frutôzơ D. Mantôzơ Câu 3 : Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử các bon ? A. Glucôzơ , Fructôzơ , Pentôzơ B.Fructôzơ , galactôzơ, glucôzơ C.Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột D.Tinh bột , lactôzơ, Pentôzơ Câu 4 : Vì sao nhai cơm một lúc lại có vị ngọt ? A.Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành mantozơ và glucozơ nên có vị ngọt B.Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành Fructozơ và glucozơ nên có vị ngọt C.Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành Xenlucôzơ và glucozơ nên có vị ngọt D.Vì trong tinh bột có đường glucozơ Câu 5 : Khi bị mất thành tế bào thì vi khuẩn thường bị chết vì mất khả năng ? A. Chèng l¹i sù x©m nhËp cña virut g©y h¹i. B. Chèng l¹i søc trương nước lµm vì tÕ bµo. C. Duy tr× h×nh d¹ng, kÝch thước cña tÕ bµo. D. Trao ®æi chÊt víi m«i trường xung quanh. Câu 6 . Giữa các Nuclêotit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện kiên kết hoá học nối giữa
- A. Đường và axít B. axít và bazơ C. Bazơ và đường D. Đường và đường Câu 7 : Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ? A. Mangan B..Kẽm C.Đồng D.Photpho Câu 8: Photpholipit có chức năng chủ yếu là : A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây Câu 9: Nước có vai trò sau đây ? A.Dung môi hoà tan của nhiều chất B.Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào C.Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể D.Cả 3 vai trò nêu trên Câu 10 : Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật nhưng thiếu nó cơ thể sinh vật sẽ chậm sinh trưởng và có thể bị chết vì ? A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. Chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym. C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. D. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định. Câu 11 : Chất nào dưới đây thuộc loại đường Pôlisaccarit A. Mantôzơ B..Điaccarit C. Tinh bột D.Hêxôzơ Câu 12 : . Photpholipit có chức năng chủ yếu là : A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào . B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây Câu 13: Chức năng chính của mỡ là A.Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B.Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. C.Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. D.Thành phần cấu tạo nên các bào quan. Câu 14 : Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là ? A. Màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân B. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan C. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân D. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất Câu 15 : Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ A.Vì tế bào không có nhân B.Vì tế bào có nhân phân hoá C.Vì tế bào chưa có màng ngăn cách giữa vùng nhân với tế bào chất D.Vì tế bào có nhiều nhân
- Trường THPT Mạc Đĩnh Chi KIỂM TRA 1 TIẾT ( Năm Học 2018 – 2019 ) Tổ : Hoá – Sinh Môn : Sinh học 10 Thời gian : : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) Họ và tên : Lớp : MĐ: 825 I . Trắc nghiệm : ( 15 câu mỗi câu 0,33 đ ) Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1 : Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật nhưng thiếu nó cơ thể sinh vật sẽ chậm sinh trưởng và có thể bị chết vì ? A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. Chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym. C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. D. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định. Câu 2 : Chất nào dưới đây thuộc loại đường Pôlisaccarit A. Mantôzơ B..Điaccarit C. Tinh bột D.Hêxôzơ Câu 3 : . Photpholipit có chức năng chủ yếu là : A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào . B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây Câu 4: Chức năng chính của mỡ là A.Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B.Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. C.Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. D.Thành phần cấu tạo nên các bào quan. Câu 5 : Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là ? A. Màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân B. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan C. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân D. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất Câu 6 : Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ A.Vì tế bào không có nhân B.Vì tế bào có nhân phân hoá C.Vì tế bào chưa có màng ngăn cách giữa vùng nhân với tế bào chất D.Vì tế bào có nhiều nhân Câu 7 : Những đặc điểm nào sau đây có ở tế bào nhân sơ ? 1. Có kích thước nhỏ 2. Không có các bào quan như bộ máy Gôn gi , lưới nội chất 3. Không có chứa phân tử ADN 4. Nhân chưa có màng bọc 5. Gồm màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân
- 6. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan 7. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân 8. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất 9. có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn. Câu trả lời đúng là: A.1,2,4,5,9 B.1,2,3,4,6,8,9 C.2,4,5,7,8,9 D.1,2,3,4,5,6,7,8,9 Câu 8 : Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ? A. Mangan B..Kẽm C.Đồng D.Photpho Câu 9 : Photpholipit có chức năng chủ yếu là : A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây Câu 10 : Nước có vai trò sau đây ? A.Dung môi hoà tan của nhiều chất B.Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào C.Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể D.Cả 3 vai trò nêu trên Câu 11 : Đường đơn còn được gọi là A.Mônôsaccarit B. Pentôzơ C.Frutôzơ D. Mantôzơ Câu 12 : Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử các bon ? A. Glucôzơ , Fructôzơ , Pentôzơ B.Fructôzơ , galactôzơ, glucôzơ C.Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột D.Tinh bột , lactôzơ, Pentôzơ Câu 13 : Vì sao nhai cơm một lúc lại có vị ngọt ? A.Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành mantozơ và glucozơ nên có vị ngọt B.Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành Fructozơ và glucozơ nên có vị ngọt C.Khi nhai kỹ cơm trong nước bọt sẽ xảy ra sự thủy phân một phần tinh bột thành Xenlucôzơ và glucozơ nên có vị ngọt D.Vì trong tinh bột có đường glucozơ Câu 14 : Khi bị mất thành tế bào thì vi khuẩn thường bị chết vì mất khả năng ? A. Chèng l¹i sù x©m nhËp cña virut g©y h¹i. B. Chèng l¹i søc trương nước lµm vì tÕ bµo. C. Duy tr× h×nh d¹ng, kÝch thước cña tÕ bµo. D. Trao ®æi chÊt víi m«i trường xung quanh. Câu 15 . Giữa các Nuclêotit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện kiên kết hoá học nối giữa : A. Đường và axít B. axít và bazơ C. Bazơ và đường D. Đường và đường

