21 Đề thi học sinh giỏi Vật lí Lớp 7 (Có đáp án)

docx 51 trang minhtam 29/10/2022 6320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "21 Đề thi học sinh giỏi Vật lí Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx21_de_thi_hoc_sinh_gioi_vat_li_lop_7_co_dap_an.docx

Nội dung text: 21 Đề thi học sinh giỏi Vật lí Lớp 7 (Có đáp án)

  1. 1lít = 1 dm3 = m3 , tức là cứ m3 cát nặng 15 kg. - Khối lượng riêng của cát là: D = = 1500kg/m3 1,0 ® - Vậy 1 tấn cát = 1000kg cát cã thể tích : V = = m3. Thể tích 2 tấn cát là V’ = m3 0,5 ® 0,5® * Tính trọng lượng của 6 m3 cát: - Khối lượng cát có trong 1m3 là 1500kg. 0,75 ® b - Khối lượng cát có trong 6m3 là 6.1500 = 9000kg. 0,75 ® - Trọng lượng của 6m3 cát là 9000.10 = 90000N. 1,00® 2 5® - VËt thËt AB (ng-êi) qua g-¬ng ph¼ng cho ¶nh ¶o A’B’ ®èi 0,5 ® xøng. - §Ó ng-êi ®ã thÊy toµn bé ¶nh cña m×nh th× kÝch th-íc nhá 0,5 nhÊt vµ vÞ trÝ ®Æt g-¬ng ph¶i tho· m·n ®-êng ®i cña tia s¸ng nh- h×nh vÏ. A B AB MIK ~ MA’B’ => IK = 0,85m 1,5 ® 2 2 MB B’KH ~ B’MB => KH = 0,8m 1,5 ® 2 VËy chiÒu cao tèi thiÓu cña g-¬ng lµ 0,85 m 0,25 ® G-¬ng ®Æt c¸ch mÆt ®Êt tèi ®a lµ 0,8 m 0,25 ® B I B' M 0,5 ® K A H A' 3 5 ® - Gäi l lµ kho¶ng c¸ch tõ chç ®øng ®Õn t-êng. 0,5 ® - Thêi gian ©m thanh ®i tõ ng-êi ®Õn t-êng råi ph¶n x¹ l¹i lµ 1,0 ® t = . - §Ó kh«ng cã tiÕng vang th× t < s nghÜa lµ: 1,0 ® < s l < 11,3m - VËy b¸n kÝnh cña c¨n phßng cã gi¸ trÞ lín nhÊt lµ 11,3m th× ng-êi ®øng t¹i t©m cña phßng kh«ng nghe tiÕng vang. - NÕu ng-êi Êy ®øng ë mÐp t-êng th× 11,3 m lµ ®-êng kÝnh 1,0 ® cña c¨n phßng. VËy b¸n kÝnh lín nhÊt cña phßng lµ 5,65m 1,5 ® 4 5 ® 28
  2. - Vẽ được sơ đồ: 1 ® K Đ1 Đ2 + Khi khãa K më dßng ®iÖn ®i qua 2 ®Ìn m¾c song song nªn 2 2 ® ®Ìn ®Òu s¸ng. + Khi đóng khóa K hai đèn bị nối tắt nên không có dòng điện qua 2 ® đèn khi đó đèn không sáng. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8 Câu Nội dung Điểm 3 3 3 3 - Ta có D1 = 7300kg/m = 7,3g/cm ; D2 = 11300kg/m = 11,3g/cm - Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim - Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim 0,25 Bài 1: Ta có m = m1 + m2 664 = m1 + m2 (1) 0,25 (2,0 m m1 m2 664 m1 m2 V = V1 + V2 (2) điểm) D D1 D2 8,3 7,3 11,3 0,5 664 m1 664 m1 Từ (1) ta có m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được (3) 8,3 7,3 11,3 0,5 Giải phương trình (3) ta được m = 438g và m = 226g 1 2 0,5 Vì kể từ lúc phát ra âm đến khi nghe được tiếng vang thì âm đã truyền được quãng đường bằng 2 lần khoảng cách giữa nguồn âm và 0,5 vách núi. Nên; a) Khoảng cách giữa người quan sát và vách núi: Bài 2 t1 0,5 (1,5 S = v. = 340. 0,6 = 204(m) 2 điểm) b) Khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang: t2 1 0,5 Smin = v. = 340. 17(m) 2 20 a) Vì các vật đặt gần nhau: nếu chúng nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau và chúng nhiễm điện khác loại thì hút nhau. 0,5 Nên : Thoạt tiên quả cầu chuyển động về phía tấm kim loại mang điện 0,5 tích âm. Bài 3 b) Sau khi chạm vào tấm kim loại mang điện tích âm nó nhận thêm (2,0 electron, có hai trường hợp sảy ra: điểm) - Quả cầu vẫn còn nhiễm điện dương thì nó sẽ bị lệch về phía tấm 0,5 kim loại mang điện tích âm. - Quả cầu bị nhiễm điện âm thì nó sẽ bị hút về phía tấm kim loại 0,5 mang điện tích dương. Bài 4 29
  3. (1,5 a) K1 và K2 cùng mở: bỏ hai khoá khỏi mạch điện, ta có sơ đồ mạch điện điểm) NX: Bốn đèn đều sáng như 0,25 nhau. b) K1 và K2 cùng đóng: Chập A với C và chập B với D, ta có sơ đồ mạch điện 0,25 NX: Bốn đèn đều sáng trong đó 3 đèn Đ2, Đ3, Đ4 sáng như nhau. c) K1 đóng , K2 mở: Chập A với C 0,25 NX: Hai đèn Đ1 và Đ4 sáng như nhau. 0,25 (Chú ý: vẽ hình đúng mỗi ý cho 0,25 điểm, nhận xét đúng mỗi ý 0,25 điểm) 0,25 0,25 - Vẽ - Vẽ hình hình đúng (0,5 đ) Bài 5 (3 điểm) - Ta thấy; I1 = I2 (Theo định luật phản xạ) 0,5 Mặt khác; I3 = I5 (cùng phụ với góc tới và góc phản xạ) I5 = I4 (đối đỉnh) => I3 = I4 = I5 0,25 0 0 0 0 Và  SIP + I3 + I4 = 90 => I3 = I4 = (90 – 36 ) : 2 = 27 0,5 0 0 0 Ta lại có: I1 + I2 + I3 + I5 = 180 => I1 = I2 = (180 - 2 I3) : 2 = 63 0,5 Vậy : - Góc hợp bởi mặt gương với phương thẳng đứng là 270 0,25 - Góc tới bằng góc phản xạ và bằng 630 30
  4. Giám khảo chú ý: - Ngoài đáp án trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và đáp số thì vẫn cho điểm tối đa. - Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào cho điểm đến bước đó. - Nếu học sinh làm sai trên đúng dưới hoặc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm. - Nếu học sinh không làm được câu a mà vẫn có kết quả để làm câu b thì bài đó không được tính điểm. Trong mỗi bài nếu học sinh không ghi đơn vị của các đại lượng cần tìm hai lần hoặc ghi sai đơn vị thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài. Hết ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9 Câu Nội dung - Dựng ảnh S1 của S qua G1. - Dựng ảnh S2 của S1 qua G2. - Dựng ảnh S3 của S2 qua G1. S g - Nối S3 với M cắt G1 3 tại K -> tia phản xạ từ G1 đến M. - Nối K với S2 cắt G2 tại J -> tia phản xạ từ G2 đến G1. - Nối J với S1 cắt G1 tại I -> tia phản S g (G ) 1 xạ từ G1 đến G2. 1 H K 1 - Nối I với S ta được tia tới G1 là SI. S g Vậy tia SIJKM là đường g truyền của tia sáng cần vẽ. M I (G2 ) S2 g e. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ: t = 2,1-0,6 = 1,5 (s) Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng : s = v.t = 340.1,5 = 495(m) 2 s 495 b. Vận tốc của đạn: V = 825(m / s) T 0,6 - Trước hết ta nối đất quả cầu B để nó trung hòa về điện, sau đó đặt quả cầu A gần quả cầu B (nhưng không tiếp xúc) quả cầu B nhiễm điện do hưởng ứng, khi đó phần quả cầu B gần quả cầu A nhiễm điện âm và phần 3 quả cầu B ở xa quả cầu A nhiễm điện dương. - Nối đất phần quả cầu B bị nhiễm điện âm trong một thời gian ngắn để các electron truyền xuống đất, kết quả là quả cầu B bị thiếu electron và nhiễm điện dương cùng dấu với quả cầu A. 4 a. 31 + -
  5. f. V× c¸c bãng ®Ìn m¾c nèi tiÕp nên U = U1+U2+U3+U4+U5 = 6(V) g. Một bóng đèn bị cháy thì các bóng còn lại sẽ không sáng vì mạch hở h. Có thể dùng vôn kế để tìm xem được bóng nào cháy. Mắc một đầu vôn kế cố định với một đầu đèn ngoài cùng(mắc đúng cực), đầu còn lại của vôn kế chạm với đầu còn lại của đèn. Nếu số chỉ vôn kế khác không (1,2V) thì đèn đó không cháy. Di chuyển đầu này sang đèn bên cạnh, cứ như vậy ta sẽ phát hiện được đèn cháy. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10 Bài Nội dung Điểm Gọi ,  lần lượt là góc hợp bởi tia sáng mặt trời với phương ngang và góc hợp bởi tia tới với tia phản xạ. Trường hợp 1: Tia sáng truyền theo phương ngang cho tia phản xạ từ trái sang phải. Từ hình 1, Ta có: +  = 1800 =>  = 1800 - = 1800 – 480 0.5 = 1320 S  R Hình 1 I Dựng phân giác IN của góc  S N như hình 2. Dễ dang suy ra: i’ = i = 660 i 1 Vì IN là phân giác cũng là pháp i' tuyến nên ta kẻ đường thẳng R 0.5 vuông góc với IN tại I ta sẽ được Hình 2 I nét gương PQ như hình 3. S N P i i' R Hình 3 I Xét hình 3: Q Ta có: Q· IR = 900 - i' = 900 - 660 = 240 Vậy ta phải đặt gương phẳng hợp với phương ngang một góc 0.5 Q· IR =240 32
  6. Trường hợp 2: Tia sáng truyền theo phương ngang cho tia phản xạ từ phải sang trái. Từ hình 4, Ta có: =  = 480 S S Dựng phân giác IN của góc  như  RN Hìnih 4 I hình 5. i' 0.5 R I Dễ dang suy ra: i’ = i = 240 Hình 5 Vì IN là phân giác cũng là pháp tuyến nên ta kẻ đường thẳng vuông góc với IN tại I ta sẽ được nét gương PQ như hình 6. 0.5 S P N i i' R I Hình 6 Xét hình 6: · 0 0 0 0 Ta có: QIR = 90 - i' = 90 - 24 = 66 Q Vậy ta phải đặt gương phẳng hợp với phương ngang một góc Q· IR =660 Vậy có hai trường hợp đặt gương: 0.5 - TH1: đặt gương hợp với phương ngang một góc 240. - TH2: đặt gương hợp với phương ngang một góc 660. c) Thoạt tiên quả cầu chuyển động về phía tấm kim loại 0.5 mang điện tích âm. d) Sau khi chạm vào tấm kim loại mang điện tích âm nó nhận 0.5 thêm electron, có hai trường hợp sảy ra: - Quả cầu vẫn còn nhiễm điện dương thì nó sẽ bị lệch về 0.5 2 phía tấm kim loại mang điện tích âm. - Quả cầu bị nhiễm điện âm thì nó sẽ bị hút về phía tấm kim loại mang điện tích dương. 0.5 a) Để tia phản xạ trên gương thứ hai đi S thẳng đến nguồn, đường đi của tia sáng có dạng như hình 1. 0.5 Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: 600 Iµ =Iµ 300 => J¶IO=600 1 2 2 1 ¶ 0 3 Tương tự ta có: IJO=60 2 J Do đó: I¶OJ=600 I 0.75 Vậy: hai gương hợp với nhau một góc 600 33 Hình 1 O
  7. b) Để tia sáng phản xạ trên gương S thứ hai rồi quay lại nguồn theo phương cũ, đường đi của tia sáng có dạng như hình 2 1 2 I J 0.5 Hình 2 Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: 600 Iµ =Iµ 300 => J¶IO=600 1 2 2 O Trong ΔVIJO ta có: I Oµ 900 Oµ 900 I 900 600 300 0.75 Vây: hai gương hợp với nhau một góc 300 + - Đ1 K1 K3 2.5 4 K2 Đ2 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 11 Nội dung a) Trường hợp là góc nhọn: * cách vẽ : - Xác định ảnh A’ của A qua gương (M1) - Xác định ảnh B’ của B qua gương (M2) - Nối A’ với B’ cắt gương (M1) và (M2) lần lượt tại I và J - Nối A, I, J, B ta được đường truyền tia sáng cần tìm. A' I A (M1) 34 B α (M ) J 2 B'
  8. b) Trường hợp là góc tù: * cách vẽ : - Xác định ảnh A A’ của A qua (M1) gương (M1) - Xác định ảnh A' I B B’ của B qua gương (M2) α J - Nối A’ với (M2 ) B’ cắt gương B' (M1) và (M2) lần lượt tại I và J - Nối A, I, J, B ta được đường truyền tia sáng cần tìm. c) Điều kiện để phép vẽ thực hiện được: Từ trường hợp và trường hợp hai như trên ta thấy: đối với hai điểm A, B cho trước, phép vẽ thực hiện được khi A’ B’ cắt gương tại hai điểm I và J. c. Khoảng cách d giữa người quan sát và vách núi d = 340.0,6 = 204(m) b. Khỏng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để 1 nghe được tiếng vang: dmin = 340. 17(m) 20 Hãy tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật rắn biết rằng: khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m1 = 21,75 gam, còn khi thả nó vào một bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m2 = 51,75 gam (Trong cả hai trường hợp vật đều chìm hoàn toàn). Cho biết 3 3 khối lượng riêng của nước là D1= 1g/cm , của dầu là D2 = 0,9g/cm . Gọi m, V, D lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của vật. Khi thả vật rắn vào bình đầy nước hoặc bình đầy dầu thì có một lượng nước hoặc một lượng dầu ( có cùng thể tích với vật ) tràn ra khỏi bình. Độ tăng khối lượng của cả bình trong mỗi trường hợp: m1 = m – D1V (1) m2 = m – D2V (2) Lấy (2) – (1) ta có: m2 – m1 = V(D1 – D2) m m V 2 1 300(cm3 ) D1 D2 35
  9. Thay giá trị của V vào (1) ta có : m m1 D1V 321,75(g) m 321,75 Từ công thức D 1,07(g) V 300 Một ống bằng thép dài 25m. Khi một em học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ: Tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s. a, Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe được hai tiếng? b, Tìm vận tốc truyền âm trong thép, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 333m/s và âm truyền trong thép nhanh hơn âm truyền trong không khí. a. Nghe được hai tiếng vì âm truyền trong thép và âm truyền trong không khí đến tai bạn đó: Âm thanh truyền trong thép nhanh hơn truyền trong không khí. b. Thời gian âm truyền trong không khí là l 25 t 0,075s 333 333 Thời gian âm truyền trong thép là: tt t t0 0,075 0,055 0,02s 25 Vận tốc truyền âm trong thép là: v 1250m / s t 0,02 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 12 Câu hỏi Nội dung Điểm K 1 1 Vẽ nguồn điện 1 Vẽ công tắc 1 Vẽ bóng đèn 1 Vẽ chiều dòng điện 1 Nối thành sơ đồ Chỉ ra được bốn biện pháp (Tuỳ HS) . Như: 36
  10. -Xây tường bao quanh trường . 1 2 -Trồng cây xanh xung quanh trường. 1 -Treo biển báo “cấm bóp còi” 1 -Treo rèm. 0.5 -Trải thảm trong nhà. 0.5 Vì 2 boùng ñeøn ñöôïc maéc noái tieáp neân U13 =U12 1 +U23 1 3 U13 = U12 +U23 = 2.4 +2.5 = 4.9V 1 U23 = U13 -U12 = 11.2 – 5.8 = 5.4V 1 U12 = U13 -U23 = 23.2 -11.5 = 11.7V 4 Cho bieát hieäu ñieän theá ñònh möùc 1 ñeå ñeøn hoaït ñoäng bình thöôøng laø 12V. 1 a) Ghi chöõ M,N cho hai ñieåm noái chung cuûa hai 1 boùng ñeøn. 5 b) Ghi chöõ I cho doøng ñieän chaïy trong maïch 1 chính vaø kí hieäu baèng muõi teân chæ chieàu cuûa doøng ñieän naøy. 3 c) Ghi chöõ I1,I2 cho doøng ñieän chaïy trong caùc maïch reõ vaø kí hieäu baèng muõi teân chæ chieàu cuûa caùc doøng ñieän naøy. + _ I I1 M N I2 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 13 C©u §¸p ¸n Điểm 1 5® - Tính thể tích của một tấn cát. 1lít = 1 dm3 = m3 , tức là cứ m3 cát nặng 15 kg. 0,5 ® - Khối lượng riêng của cát là: D = = 1500kg/m3 1,0 ® - Vậy 1 tấn cát = 1000kg cát cã thể tích : V = = m3. a Thể tích 2 tấn cát là V’ = m3 0,5 ® 0,5® * Tính trọng lượng của 6 m3 cát: - Khối lượng cát có trong 1m3 là 1500kg. 0,75 ® B - Khối lượng cát có trong 6m3 là 6.1500 = 9000kg. 0,75 ® - Trọng lượng của 6m3 cát là 9000.10 = 90000N. 1,00® 2 5® 37
  11. - VËt thËt AB (ng-êi) qua g-¬ng ph¼ng cho ¶nh ¶o A’B’ ®èi xøng. 0,5 ® - §Ó ng-êi ®ã thÊy toµn bé ¶nh cña m×nh th× kÝch th-íc nhá nhÊt vµ vÞ trÝ ®Æt g-¬ng ph¶i tho· m·n ®-êng ®i cña tia s¸ng nh- h×nh vÏ. 0,5 A B AB MIK ~ MA’B’ => IK = 0,85m 2 2 MB B’KH ~ B’MB => KH = 0,8m 1,5 ® 2 VËy chiÒu cao tèi thiÓu cña g-¬ng lµ 0,85 m 1,5 ® G-¬ng ®Æt c¸ch mÆt ®Êt tèi ®a lµ 0,8 m B 0,25 ® I B' M 0,25 ® K 0,5 ® A H A' 3 5 ® - Gäi l lµ kho¶ng c¸ch tõ chç ®øng ®Õn t-êng. 0,5 ® - Thêi gian ©m thanh ®i tõ ng-êi ®Õn t-êng råi ph¶n x¹ l¹i lµ 1,0 ® t = . - §Ó kh«ng cã tiÕng vang th× t < s nghÜa lµ: 1,0 ® < s l < 11,3m - VËy b¸n kÝnh cña c¨n phßng cã gi¸ trÞ lín nhÊt lµ 11,3m th× ng-êi ®øng t¹i t©m cña phßng kh«ng nghe tiÕng vang. - NÕu ng-êi Êy ®øng ë mÐp t-êng th× 11,3 m lµ ®-êng kÝnh cña c¨n 1,0 ® phßng. VËy b¸n kÝnh lín nhÊt cña phßng lµ 5,65m 1,5 ® 4 5 ® - Vẽ được sơ đồ: 1 ® K Đ1 Đ2 + Khi khãa K më dßng ®iÖn ®i qua 2 ®Ìn m¾c song song nªn 2 ®Ìn 2 ® ®Òu s¸ng. + Khi đóng khóa K hai đèn bị nối tắt nên không có dòng điện qua đèn 2 ® khi đó đèn không sáng. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 14 Bài 1(3 đ): ( hình vẽ) Vẽ được ảnh S’1; S’2 ( có thể bằng Phương pháp đối xứng) ( 1 đ) 38
  12. Chỉ ra được: + vùng chỉ nhìn thấy S’1 là vùng II (Cho 0,5 đ) + Vùng chỉ nhìn thấy S’2 là vùng I ( cho 0,5 đ) + Vùng nhìn thấy cả hai ảnh là vùng III ( cho 0,5 đ) + Vùng không nhìn thấy ảnh nào là vùng IV ( cho 0,5 đ) Bài 2: ( 5 đ) ( xem hình vẽ) Gọi ảnh của A qua các gương là A1; A2 ( dựng được ảnh, cho 1 đ) Theo tính chất trở lại ngược chiều M Của ánh sáng. Nếu ánh sáng xuất phát từ A1 và A2 thì tia phản xạ sẽ đi qua A ( 0,5 đ) Vậy ta có cách dựng: N + Dựng ảnh A1; A2 của A qua các gương. +Nối A1 và A2 cắt các Gương tại M và N ( cho 1 đ) + Các tia sáng qua các điểm A, M, N như hình vẽ là các tia sáng cần dựng ( cho 1,5 đ) + Tia sáng có thể theo chiều AMNA hoặc ANMA đều thỏa mãn ( 1 đ) Bài 3(3 đ): Hệ thống ròng rọc được thiết kế như hình vẽ ( cho 1,5 đ) + Khi trọng lượng P của vật nặng tác dụng vào ròng Rọc phía dưới. lực này được chia đều cho các sợi dây Mỗi sợi dây chịu 1 lực là P/3 ( 1 đ) Vậy lực kéo vật là P/3 ( 0,5 đ) Bài 4( 3 đ): Gọi vận tốc của động tử là V1; vận tốc âm thanh là V2 Khoảng cách của động tử tại thời điểm động tử phát âm tới Vật cản là S1 và khoảng cách tại thời điểm động tử nhận được Tín hiệu âm phản xạ là S2. S1 Thời gian âm thanh đi từ động tử tới vật cản là t1 = ( 0,5 đ) V2 Thời gian âm thanh phản xạ đi từ vật cản tới gặp động tử là: S 2 t2 = ( 0,5 đ) V2 Thời gian động tử đi từ khi phát âm tới khi nhận được tín hiệu là S1 S 2 t3 = (0,5 đ) V1 39
  13. S1 S 2 S1 S 2 Ta có t3 = t1 + t2 (0,5 đ) V2 V1 S V V 5 340 69 1 1 2 (1 đ) S 2 V2 V1 340 5 67 Bài 5(3 đ): Nhận xét: + Khi hai đèn mắc song song vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau (0,5 đ) + Nếu hai đèn mắc nối tiếp vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau và dưới mức bình thường. (0,5 đ) + Vậy phải mắc cái chuyển mạch sao cho ở vị trí này thì hai đèn mắc song song, còn ở vị trí kia thì hai đèn mắc nối tiếp (0,5 đ) + cái chuyển mạch thứ hai đảm bảo yêu cầu: ở vị trí này thì mạch hở, ở vị trí kia thì mạch kín. (0,5 đ) + Vậy mạch điện được thiết kế như hình vẽ sau: Vẽ đúng mạch ( 1 đ) Bài 6(3 đ): ( xem hình vẽ) + vẽ đúng hình: ( 1 đ) + xác định được góc quay của tia phản xạ là góc j: (0,25 đ) + xác định được góc AII’ = j (0,25 đ) + Xác định được góc AIM = I (0,5 đ) + Xác định được góc MII’ = I (0,5 đ) + Kết luận j = 2i (0,5 đ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15 Câu Nội dung Điểm 3 3 3 3 - Ta có D1 = 7300kg/m = 7,3g/cm ; D2 = 11300kg/m = 11,3g/cm - Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim - Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim 0,25 Bài 1: (2,0 Ta có m = m1 + m2 664 = m1 + m2 (1) 0,25 điểm) m m1 m2 664 m1 m2 V = V1 + V2 (2) D D1 D2 8,3 7,3 11,3 0,5 664 m1 664 m1 Từ (1) ta có m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được (3) 8,3 7,3 11,3 0,5 40
  14. Giải phương trình (3) ta được m1 = 438g và m2 = 226g 0,5 Vì kể từ lúc phát ra âm đến khi nghe được tiếng vang thì âm đã truyền được quãng đường bằng 2 lần khoảng cách giữa nguồn âm và 0,5 vách núi. Nên; a) Khoảng cách giữa người quan sát và vách núi: Bài 2 t1 0,5 (1,5 S = v. = 340. 0,6 = 204(m) 2 điểm) b) Khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang: t2 1 0,5 Smin = v. = 340. 17(m) 2 20 a) Vì các vật đặt gần nhau: nếu chúng nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau và chúng nhiễm điện khác loại thì hút nhau. 0,5 Nên : Thoạt tiên quả cầu chuyển động về phía tấm kim loại mang điện 0,5 tích âm. Bài 3 b) Sau khi chạm vào tấm kim loại mang điện tích âm nó nhận thêm (2,0 electron, có hai trường hợp sảy ra: điểm) - Quả cầu vẫn còn nhiễm điện dương thì nó sẽ bị lệch về phía tấm 0,5 kim loại mang điện tích âm. - Quả cầu bị nhiễm điện âm thì nó sẽ bị hút về phía tấm kim loại 0,5 mang điện tích dương. a) K1 và K2 cùng mở: bỏ hai khoá khỏi mạch điện, ta có sơ đồ mạch điện NX: Bốn đèn đều sáng như 0,25 nhau. b) K1 và K2 cùng đóng: Chập A với C và chập B với D, ta có sơ đồ mạch điện 0,25 NX: Bốn đèn đều sáng trong đó 3 đèn Đ2, Đ3, Đ4 sáng như nhau. Bài 4 c) K đóng , K mở: Chập A với C 0,25 (1,5 1 2 điểm) NX: Hai đèn Đ1 và Đ4 sáng như nhau. 0,25 (Chú ý: vẽ hình đúng mỗi ý cho 0,25 điểm, nhận xét đúng mỗi ý 0,25 điểm) 0,25 0,25 Bài 5 - Vẽ (3 điểm) - Vẽ hình hình 41
  15. đúng (0,5 đ) - Ta thấy; I1 = I2 (Theo định luật phản xạ) 0,5 Mặt khác; I3 = I5 (cùng phụ với góc tới và góc phản xạ) I5 = I4 (đối đỉnh) => I3 = I4 = I5 0,25 0 0 0 0 Và  SIP + I3 + I4 = 90 => I3 = I4 = (90 – 36 ) : 2 = 27 0,5 0 0 0 Ta lại có: I1 + I2 + I3 + I5 = 180 => I1 = I2 = (180 - 2 I3) : 2 = 63 0,5 Vậy : - Góc hợp bởi mặt gương với phương thẳng đứng là 270 0,25 - Góc tới bằng góc phản xạ và bằng 630 Giám khảo chú ý: - Ngoài đáp án trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và đáp số thì vẫn cho điểm tối đa. - Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào cho điểm đến bước đó. - Nếu học sinh làm sai trên đúng dưới hoặc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm. - Nếu học sinh không làm được câu a mà vẫn có kết quả để làm câu b thì bài đó không được tính điểm. Trong mỗi bài nếu học sinh không ghi đơn vị của các đại lượng cần tìm hai lần hoặc ghi sai đơn vị thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài. Hết ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 16 Nội dung Điể Câu m a) Trường hợp là góc nhọn: * cách vẽ : 1 - Xác định ảnh A’ của A qua gương (M1) - Xác định ảnh B’ của B qua gương (M2) 0.5 - Nối A’ với B’ cắt gương (M1) và (M2) lần lượt tại I và J - Nối A, I, J, B ta được đường truyền tia sáng cần tìm. 42
  16. A' I A 0.7 (M1) 5 B α (M ) J b) Trường hợp là 2 góc tù: B' * cách vẽ : - Xác định ảnh A’ của A qua A gương (M1) (M1) - Xác định ảnh B’ của B qua gương (M2) A' I 1.2 B - Nối A’ với B’ cắt gương 5 (M1) và (M2) lần lượt tại I và α J J (M2 ) - Nối A, I, J, B ta được B' đường truyền tia sáng cần tìm. c) Điều kiện để phép vẽ thực hiện được: Từ trường hợp và trường hợp hai như trên ta thấy: đối với hai điểm A, B cho trước, phép vẽ thực hiện được khi A’ B’ cắt gương tại hai điểm I và J. 0.5 d. Khoảng cách d giữa người quan sát và vách núi d = 340.0,6 = 204(m) 1 2 b. Khỏng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được 1 1 tiếng vang: dmin = 340. 17(m) 20 Có ba trường hợp: - Ban đầu ống nhôm chưa bị nhiễm điện: Khi vật nhiễm điện dương chạm vào ống nhôm thì ống nhôm bị nhiễm điện dương do tiếp 1 xúc, kết quả là ống nhôm và vật bị nhiễm điện đều nhiễm điện dương, chúng đẩy nhau và ống nhôm bị đẩy ra xa vật nhiễm điện. 3 - Ban đầu ống nhôm đã nhiễm điện âm và độ lớn điện tích của ống nhôm và vật nhiễm điện là khác nhau: Khi vật nhiễm điện dượng chạm vào ống nhôm nhiễm điện âm thì thì ống nhôm và vật bị nhiễm điện cùng dấu với nhau, chúng vẫn đẩy nhau và ống nhôm sẽ bị đẩy ra xa vật nhiễm điện. 0.5 43
  17. - Trường hợp đặc biệt, nếu ban đầu ống nhôm đã nhiễm điện âm và độ lớn điện tích của ống nhôm và vật nhiễm điện là như nhau: Sau khi tiếp xúc, ống nhôm và vật bị nhiễm điện trở thành các vật trung hòa, chúng không tương tác với nhau và dây treo ống nhôm không bị lệch. 0.5 a. Đ Đ Đ 1 2 3 M A V 1 K 4 + - e. Trong đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế của nguồn điện bằng tổng hiệu điện thế đặt vào các thiết bị điện nên ta có: U = 3.1,5 + 3 = 7,5V 1 c. Một đèn bị cháy các đèn còn lại không sáng do mạch hở. Hiệu điện thế trên mỗi đèn và động cơ bằng 0, hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện khi đó bằng 7,5V. 1 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 17 Câu 1: Giải a. Cách vẽ A’ - Lấy ảnh của A’ qua G1 I1 A - Lấy ảnh của B’ qua G2 G1 - Nối A’B’ cắt G1 tại I1 B Cắt G2 tại I2 G2 I2 - Nối AI1I2B là tia sáng cần vẽ B’ b. Vẽ ảnh của A’ qua G2 - Vẽ ảnh của B’ qua G1 B’ - Nối A’B’ cắt G2 tại I1 G1 A - Nối A’B’ cắt G1 tại I2 B - Nối AI1I2B là tia sáng cần tìm I2 I1 G2 A’ Câu 2 Bài làm * Cách vẽ - Vẽ ảnh S’ của S qua G1 G1 - Vẽ ảnh A’B’ của AB qua G2 S’ S - Nối A’S’ cắt G1 tại I1 cắt G2 tại I2 A 44
  18. - Nối B’S’ cắt G1 tại I3, cắt G2 tại I4 I3 B - Nối SI1I2A I1 SI3I4B là giới hạn của chùm sáng phát ra từ S phản xạ qua G1 G2 vừa I2 I4 G2 vặn qua khe AB B’ A’ Câu 3: Khoảng cách từ người chiến sĩ đến vách núi là s=v.t=340.1/2.3,4=580m Câu 4:A2 chỉ là :I=I1+I2 I2=I-I1=0,35-0,12=0,23A Câu 5:Vì sau khi phản xạ lần lượt trên các gương, tia phản xạ ló ra ngoài lỗ S trùng đúng với tia chiếu vào. Điều đó cho thấy trên từng mặt phản xạ có sự trùng nhau của tia tới và tia phản xạ. Điều này chỉ xảy ra khi tia KR tới G3 theo hướng vuông góc với mặt gương. Trên hình vẽ ta nhìn thấy Tại I: I1=I2=A Tại k: K1=K2 mặt khác K1=I1+I2=2A Do KR  BC Góc K2=B=C=2A Trong tam giác ABC: Góc A+B+C=180độ A+2A+2A=5A=180 độ A=180/5=36 độ B=C=2A=72 độ A S I G1 2 K 1 G2 2 BC R G3 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 18 Bài 1(3 đ): ( hình vẽ) Vẽ được ảnh S’1; S’2 ( có thể bằng Phương pháp đối xứng) ( 1 đ) Chỉ ra được: + vùng chỉ nhìn thấy S’1 là vùng II (Cho 0,5 đ) + Vùng chỉ nhìn thấy S’2 là vùng I ( cho 0,5 đ) + Vùng nhìn thấy cả hai ảnh là vùng III ( cho 0,5 đ) + Vùng không nhìn thấy ảnh nào là vùng IV ( cho 0,5 đ) 45
  19. Bài 2: ( 5 đ) ( xem hình vẽ) Gọi ảnh của A qua các gương là A1; A2 ( dựng được ảnh, cho 1 đ) Theo tính chất trở lại ngược chiều M Của ánh sáng. Nếu ánh sáng xuất phát từ A1 và A2 thì tia phản xạ sẽ đi qua A ( 0,5 đ) Vậy ta có cách dựng: N + Dựng ảnh A1; A2 của A qua các gương. +Nối A1 và A2 cắt các Gương tại M và N ( cho 1 đ) + Các tia sáng qua các điểm A, M, N như hình vẽ là các tia sáng cần dựng ( cho 1,5 đ) + Tia sáng có thể theo chiều AMNA hoặc ANMA đều thỏa mãn ( 1 đ) Bài 3(3 đ): Hệ thống ròng rọc được thiết kế như hình vẽ ( cho 1,5 đ) + Khi trọng lượng P của vật nặng tác dụng vào ròng Rọc phía dưới. lực này được chia đều cho các sợi dây Mỗi sợi dây chịu 1 lực là P/3 ( 1 đ) Vậy lực kéo vật là P/3 ( 0,5 đ) Bài 4( 3 đ): Gọi vận tốc của động tử là V1; vận tốc âm thanh là V2 Khoảng cách của động tử tại thời điểm động tử phát âm tới Vật cản là S1 và khoảng cách tại thời điểm động tử nhận được Tín hiệu âm phản xạ là S2. S1 Thời gian âm thanh đi từ động tử tới vật cản là t1 = ( 0,5 đ) V2 Thời gian âm thanh phản xạ đi từ vật cản tới gặp động tử là: S 2 t2 = ( 0,5 đ) V2 Thời gian động tử đi từ khi phát âm tới khi nhận được tín hiệu là S1 S 2 t3 = (0,5 đ) V1 S1 S 2 S1 S 2 Ta có t3 = t1 + t2 (0,5 đ) V2 V1 S V V 5 340 69 1 1 2 (1 đ) S 2 V2 V1 340 5 67 Bài 5(3 đ): Nhận xét: + Khi hai đèn mắc song song vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau (0,5 đ) + Nếu hai đèn mắc nối tiếp vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau và dưới mức bình thường. (0,5 đ) + Vậy phải mắc cái chuyển mạch sao cho ở vị trí này thì hai đèn mắc song song, còn ở vị trí kia thì hai đèn mắc nối tiếp (0,5 đ) + cái chuyển mạch thứ hai đảm bảo yêu cầu: ở vị trí này thì mạch hở, ở vị trí kia thì mạch kín. (0,5 đ) + Vậy mạch điện được thiết kế như hình vẽ sau: 46
  20. Vẽ đúng mạch ( 1 đ) Bài 6(3 đ): ( xem hình vẽ) + vẽ đúng hình: ( 1 đ) + xác định được góc quay của tia phản xạ là góc j: (0,25 đ) + xác định được góc AII’ = j (0,25 đ) + Xác định được góc AIM = I (0,5 đ) + Xác định được góc MII’ = I (0,5 đ) + Kết luận j = 2i (0,5 đ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 19 BÀI NỘI DUNG ĐIỂ M Bài 1 a) (1,5đ) (3,0đ) Người nghệ sĩ làm như vậy để dây đàn căng hơn hoặc chùng xuống. 0,5 Khi dây đàn căng, dây đàn dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát 0,5 ra cao. Khi dây đàn chùng, dây đàn dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát 0,5 ra thấp. b) (1,5đ) - Cách 1: Mắc 2 đèn song song với nhau và mắc vào nguồn điện 6V: 0,75 U = UĐ1 = UĐ2 = 6V - Cách 2: Mắc 2 đèn nối tiếp với nhau và mắc vào nguồn điện 12V 0,75 U = uĐ1 + UĐ2 = 6+6 = 12V Bài 2 a)(2,5đ) (Cách vẽ cho 1,5đ; vẽ đúng cho 1,0đ) (6,5 S . R đ) - Lấy S’ đối xứng với S qua gương M ' - S’ là ảnh của S qua gương R' - Vì tia phản xạ có đường kéo dài đi qua H M ảnh nên nối S’I, S’K kéo dài lên mặt I K gương ta được tia IR và KR’ cần vẽ S' b) (2,0 đ) 1,0 47
  21. BÀI NỘI DUNG ĐIỂ M Chứng minh được ISK = IS' K 0,5 Suy ra góc ISK = góc IS' K =900 0,5 Vậy S’R  S’R’ c) (2,0đ) - Dựng được tia phản xạ MM’ của tia SM qua gương 0,5 - Tính được góc SIM = 600 Xét ISK vuông tại S, SM là trung tuyến => SM = 1/2IK = MK => SIM cân tại M, mà góc SIM = 600=> SIM đều => góc SMI = 600 => góc KMM’ = 600 suy ra góc S’MK = 1200 1,5 Chỉ ra được góc MKS’ = 300. Xét MKS' có góc S’MK = 1200, góc MKS’ = 300 Suy ra góc MS’K = 1800- 1200 - 300 = 300 Bài 3 Có 6 trường hợp xảy ra: Mỗi trường hợp cho 0,5 đ (3,0 + A nhiễm điện dương, B nhiễm điện âm đ) + B nhiễm điện dương, A nhiễm điện âm + A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện + B nhiễm điện dương, A không nhiễm điện + A nhiễm điện âm, B không nhiễm điện + B nhiễm điện âm, A không nhiễm điện Bài 4 S = 350m; v1 = 10m/s; v2 = 340m/s (3,5đ) a) 1,5 đ Quãng đường mà âm đi được từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ là: 1,0 2.350 = 700m Vậy thời gian mà âm đi được từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ 0,5 là: 700 2,06(s) 340 b) 2,0 đ Gọi S1 là khoảng cách từ vị trí vật gặp âm phản xạ đến bức tường Thời gian âm đi từ khi phát ra cho đến khi vật thu được âm phản xạ là: t1 = 0,25 S S1 v2 S S1 Thời gian vật mà vật đi đến khi gặp âm phản xạ là: t2 = 0,25 v1 S S1 S S1 Mà t1 = t2 nên ta có = 0,5 v2 v1 350 S 350 S Thay số vào ta có : 1 = 1 0,5 340 10 Tìm được S1 = 330 (m) 0,5 Bài 5 a) (2,0đ) (4,0đ) Xét mạch điện gồm (Đ//Đ //Đ )ntĐ 1 2 3 4 0,5 Số chỉ của ampe kế A là 5A => Cường độ dòng điện trong mạch chính I = 5A 48
  22. BÀI NỘI DUNG ĐIỂ M Ta có I = I123 = I4 = 5(A) Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3 0,25 Ta có I123 = I1 + I2 + I3 0,5 => I3 = I123 - I1 - I2 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A) 0,75 b) (2,0đ) Ta có U = U123 + U4 0,5 Mà U123 = U1 = U2 = U3 = 4,5 (V) 0,5 Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V) 0,5 Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 0,5 và bằng 4,5 (V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V) Lưu ý: - Lời giải chỉ trình bày tóm tắt, học sinh trình bày hoàn chỉnh, lý luận chặt chẽ mới cho điểm tối đa. - Học sinh có thể trình bày nhiều cách giải khác nhau nếu đúng thì cho điểm tương ứng. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 20 Câu Yêu cầu nội dung Điểm S1 A I B M S 1đ C J D S2 S g 1 3 (GB1 ) S1 g H K A 1đ S g g M I (G ) C 2 D S2 g Cách dựng: 49
  23. - TH1: - Dựng ảnh S1 của S qua gương AB. - Dựng ảnh S2 của S1 qua gương CD. - Nối S2 với M cắt CD tại J 0.5đ - Nối S1 với J cắt gương AB tại I. - Nối S với I. => SIJM là đường truyền của tia sáng cần vẽ. - TH2: - Dựng ảnh S1 của S qua gương AB. - Dựng ảnh S2 của S1 qua gương CD. - Dựng ảnh S3 của S2 qua gương AB. - Nối S3 với M cắt gương AB tại K. 0.5đ - Nối K với S2 cắt gương CD tại J. - Nối J với S1 cắt gương AB tại I. - Nối S với I. => SIJKM là đường truyền của tia sáng cần vẽ. 2.5đ + - K1 2 Đ2 Đ3 Đ1 K2 a) Thời gian để màng loa thực hiện một dao động là: 1 1 1 1đ Ta có f = => T = 0,0011(s) T f 880 3 b) Trong thời gian ấy, âm truyền: - Trong không khí một đoạn: s1 = 0,0011x340 = 0,374 (m). 0.5đ - Trong nước một đoạn: s2 = 0,0011 x 1500 = 1,65 (m). 0.5đ U 12 0.5đ Ta có 2 3 U1 4 ' U 2 Khi thay bằng nguồn điện khác, ta vẫn có: 3 => U2’ = 3.U1’ U ' 0.5đ 4 1 (1) Mặt khác do 2 bóng đèn mắc nối tiếp, ta có: U ’ + U ’ = 24 (2) 1 2 0.5đ Từ (1) và (2), ta có: U ’ = 6V và U ’ = 18V. 1 2 1đ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 21 1, S M - Dựng S’ đối xứng S qua G 0,5đ - Nối S’ với M cắt G tại I. 0,5đ E I - Nối S với I. 0,5đ G 1đ 50
  24. - Dễ ràng chứng minh được SI là tia S’ tới , IM là tia phản xạ. 2, Lấy điểm E tùy ý trên G , nối 0,5đ SE, EM Ta có SE + EM = ES’+ EM > S’M 1đ ES’ + EM > S’I + IM ES’ + EM > SI + IM ( ĐPCM) 1đ Câu II : ( 5 đ) S1 1, G1 - Dựng S1 đối xứng với S qua G1 K - Dựng S2 đối xứng với S1 qua 0,5đ S G2 I G2 - Nối S2 với S cắt G2 tại I. 0,5đ - Nối I với S1 cắt G1 tại K. 0,5đ - Nối K với S . 0,5đ - Vậy đường đi là: S K I S 0,5đ S2 2, CM : SK + KI + IS = SS2 0,5đ Ta có : SK + KI + IS = 0,5đ S1K + KI + SI = S1I + SI 1đ S1I + SI = S2I + IS = SS2 ( ĐPCM) 0,5đ Câu III. (2 đ) Bỏ qua thời gian ánh sáng đi từ nơi xảy ra sét đến nơi người quan sát . Ta có quãng đường từ nơi sảy ra sét đến nơi người quan sát là: 2đ S = v.t = 340 . 5 = 1700(m) Câu IV: (4 đ) Vì đèn 1 và đèn 2 giống nhau nên số chỉ V1 và V2 bằng nhau 1đ Số chỉ V2 = 10V 1đ Chỉ số V = V1 + V2 = 10V + 10V = 20V 2đ Câu V: (4 đ) Vì đèn 2 và đèn 3 giống nhau nên cường độ dòng điện qua đèn 2 và đèn 3 bằng nhau là số chỉ A1 chia 2 1đ 4 0,5đ IĐ3 = IĐ2 = 2(A) 2 Số chỉ Ampe kế A bằng số chỉ Ampe kế A1 + cường độ dòng điện qua Đ1 1đ Cường độ dòng điện qua Đ1 là A - A1 = 7 - 4= 3(A) 0,5đ Số chỉ Ampe kế A2 là cường độ qua đèn 1 và đèn 2 IA2 = 3 + 2 = 5(A) 1đ ___hết___ 51