20 Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 7 (Có đáp án)

docx 44 trang minhtam 29/10/2022 7220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx20_de_kiem_tra_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_7_co_dap_an.docx

Nội dung text: 20 Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học Lớp 7 (Có đáp án)

  1. b. Phân tính. d. Thở bằng phổi Phần tự luận Câu 1: Kể tên các lớp đã học thuộc ngành chân khớp, nêu đại diện ở từng lớp. Câu 2: ” Sau nhiều mùa vụ hành thất bát do sâu, rầy tấn công trên diện rộng, nhiều nông dân ở làng trồng hành Thanh Thủy, xã Bình Hải, Bình Sơn, Quảng Ngãi đã nghĩ cách làm ra các bẫy đèn, để tiêu diệt sâu, rầy. Đây là cách làm thân thiện với môi trường và mang lại hiệu quả cao. Chong bẫy đèn, tiêu diệt được hơn 100 con rầy, bướm đẻ trứng/đêm” (Theo Ý Thu, báo Danviet.vn) Theo em, người dân Quảng Ngãi đã lợi dụng tập tính nào của côn trùng để làm bẫy đèn. Em hãy giải thích cách hoạt động của bẫy đèn? Câu 3: Vì sao cá có thể lặn, nổi dễ dàng dưới nước? Câu 4: “ Ngày 26 tháng 3 năm 2013, Cơ quan Lương Nông quốc tế (FAO) đưa ra báo động về tình trạng trầm trọng của nạn châu chấu ở Madagascar và cho biết cần nhiều triệu dollar cho công cuộc cứu đói. Hàng tỷ con châu chấu tràn ngập trên phân nửa quốc gia này. Hàng đàn châu chấu bay như những đám mây, đáp xuống đâu ăn trụi hết cây cối hoa cỏ. FAO dự đoán nạn châu chấu sẽ gây thiếu lương thực và đói cho 60% dân chúng Madagascar với 2/3 mùa màng bị tiêu hủy, và cho đến tháng 9 cần phải có $41.5 triệu cho công cuộc cứu trợ khẩn cấp. Theo tài liệu của FAO, châu chấu mỗi ngày có thể bay xa tới 50 dặm và các đàn châu chấu trải ra trên mỗi dặm vuông khoảng 200 triệu con, đồng thời tiếp tục sinh đẻ và nở ra những con nhỏ. Một tấn châu chấu - chỉ là phần rất nhỏ trong một đàn - mỗi ngày tiêu thụ hay phá hoại một lượng lương thực cần dùng của 2.500 người. Tuy nhiên nhiều dân tộc, kể cả dân Do Thái, cũng ăn châu chấu và coi là một món thực phẩm hợp khẩu vị.” (Theo Wikipedia.org) Dựa vào đoạn trích trên, em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả của việc châu chấu di cư? Câu 5: Người ta thường câu cá vào những thời điểm nào? Vì sao?
  2. PHẦN 5: HƯỚNG DẪN CHẤM Phần trắc nghiệm 1. C 2. C 3.B 4.D 5.B 6.C 7.C 8.A 9.D 10.A 11.D 12.C 13.D 14.B 15.D Phần tự luận Câu Trả lời Điểm 1 Các lớp thuộc ngành chân khớp: Giáp xác, hình nhện, sâu bọ. 0.5 Các đại diện: - Lớp giáp xác: tôm, cua, . 0.5 - Lớp hình nhện: nhện, bọ cạp, 0.5 - Lớp sâu bọ: ong, kiến, bướm, 0.5 2 Tập tính: hướng sáng của côn trùng 1.0 Buổi tối bật đèn lên, sâu bọ hại cây trồng sẽ bay đến và mắc bẫy 1.0 3 Cá chép lặn, nổi dễ dàng vì: - Có hệ thống các vây bơi 0.5 - Có bóng hơi bên trong cơ thể 0.5 4 Nguyên nhân, hậu quả châu chấu di cư: Nguyên nhân: nhiệt độ ấm áp, số lượng tăng nhanh, thiếu thức ăn nên phải di 0.5 cư để tìm kiếm thức ăn. Hậu quả: phá hoại mùa màng, gây cản trở giao thông. 0.5 5 Câu cá vào thời điểm chiều tối hoặc trời mưa phùn. 0.5 Vì tập tính kiếm ăn của cá vào những buổi chiều tối hoặc lúc mưa phùn. 0.5 ĐỀ 13 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người là: A. Hút máu, bám vào niêm mạc ta tràng. B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt. C. Gây ngứa ở hậu môn. D. Gây tắc ruột, tắc ống mật. Câu 2: Hình thức sinh sản không gặp ở thủy tức là A. Mọc chồi. B. Tái sinh. C. Phân đôi. D. Sinh sản hữu tính. Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn? A. Tôm sông, nhện, ve sầu. B. Kiến, bướm cải, tôm ở nhờ. C. Ong mật, bọ ngựa, tôm ở nhờ. D. Kiến, ong mật, nhện. Câu 4: Để bảo vệ mùa màng, tăng năng suất cây trồng phải diệt sâu hại ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn bướm B. Giai đoạn nhông. C. Giai đoạn sâu non. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 5: Cơ quan di chuyển của trai sông? A. Chân trai thò ra và thụt vào. B. Trai hút và phun nước.
  3. C. Chân trai kết hợp với sự đóng mở của vỏ. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất để: A. Hô hấp. B. Tìm nơi ở mới. C. Dễ dàng bơi lội. D. Tìm thức ăn. Câu 7: Loài thuộc lớp Sâu bọ có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng: A. Châu chấu B. Bướm. C. Bọ ngựa. D. Dế trũi. Câu 8: Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì: A. Không ăn đủ chất. B. Không biết ăn rau xanh. C. Có thói quen bỏ tay vào miệng. D. Hay chơi đùa. II. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn sau. Nhện hoạt động chủ yếu về . có các tập tính thích hợp với . mồi sống. Trừ một số đại điện (như cái ghẻ, ve bò ) còn đa số nhện đều chúng săn bắt sâu bọ có hại. III. Hãy ghép các chữ cái (a, b, c, d) vào cột (1, 2, 3, 4) để xác định chức năng của từng bộ phận. Các phần phụ Nối Chức năng a. 2 mắt kép và 2 đôi râu 1. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. b. Các chân ngực 2. Định hướng, phát hiện mồi. c. Chân bơi (Chân bụng) 3. Giữ và xử lí mồi. d. Các chân hàm 4. Bắt mồi và bò. B. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1:(2đ) Lấy ví dụ chứng minh vai trò của lớp Giáp xác? Câu 2:(2đ) Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh dưỡng như thế nào? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Em hãy đề ra biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét? Câu 3:(1đ) Vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan? Câu 4:(1đ)Vì sao nói “ Giun đất là bạn của nhà nông”? ĐÁP ÁN BÀI THI HỌC KÌ I NĂM HỌC MÔN SINH HỌC 7 A. TRẮC NGHIỆM (4đ) (Mỗi câu trắc nghiệm làm đúng được 0,25đ). I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D C C A B C II. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn sau. HS điền theo thứ tự sau: ban đêm, săn bắt, có hại, có lợi. III. Hãy ghép các chữ cái (a, b, c, d) vào cột (1, 2, 3, 4) để xác định chức năng của từng bộ phận. a - 2 b - 4 c - 1 d - 3 B. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1:(2đ) Vai trò của lớp Giáp xác: * Lợi ích: (1đ) - Là nguồn thức ăn của cá: rận nước, chân kiếm tự do, - Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm sông, cua, tép, - Là nguồn lợi xuất khẩu: cua nhện, tôm hùm, * Tác hại: (1đ) - Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun - Có hại cho nghề cá: chân kiếm kí sinh - Truyền bệnh giun sán: tôm, cua, Câu 2:(2đ) * Cấu tạo và dinh dưỡng: (0,5đ)
  4. - Kích thước nhỏ, không có cơ quan di chuyển và các không bào. - Dinh dưỡng: Chui vào hồng cầu, sử dụng chất dinh dưỡng trong hồng cầu. * Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì: đây là môi trường thuận lợi (nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp ) nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét. (1đ) * Biện pháp: (0,5đ) - Vệ sinh môi trường: Phát quang bụi rậm, đặc biệt là ao tù nước động, phun thuốc diệt muỗi. - Vệ sinh cá nhân, ngủ phải có màn. Câu 3:(1đ) Vòng đời của sán lá gan: Trâu bò trứng ấu trùng ốc ấu trùng có đuôi môi trường nước  bám vào rau bèo  kết kén Câu 4:(1đ) Nói “ Giun đất là bạn của nhà nông” vì: Trong hoạt động sống giun đất thường xuyên đào hang để ăn đất và các vụn hữu cơ làm đất tơi xốp thoáng khí, tăng độ phì nhiêu cho đất , tiết chất nhầy làm mềm đất , phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ màu mỡ cho đất. ĐỀ 14 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án đúng nhất và ghi kết quả vào giấy làm bài. Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của Trùng roi xanh là: a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Cả tự dưỡng và dị dưỡng d. Kí sinh. Câu 2. Trùng sốt rét thường phát triển ở miền núi, vì: a. Có nhiều đầm lầy, nước đọng. b. Có nhiều cây cối rậm rạp. c. Không khí thoáng mát. d. Cây cối rậm rạp, nhiều đầm lầy. Câu 3. Muốn phòng bệnh kiết lị ta phải: a. Uống thuốc phòng bệnh. b. Giữ vệ sinh ăn uống. c. Thường xuyên tắm rửa. d. Đeo khẩu trang. Câu 4. Đặc điểm riêng của San hô so với Thủy tức, Sứa và Hải quỳ là: a. Sống thành tập đoàn. b. Sống bám. c. Sống dị dưỡng. d. Sống tự dưỡng. Câu 5. Loài Ruột khoang có thể cung cấp nhiều đá vôi là: a. Thủy tức b. San hô c. Hải quỳ d. Sứa Câu 6. Môi trường kí sinh của Giun đũa ở người là: a. Gan b. Thận c. Ruột non d. Ruột già
  5. Câu 7. Hệ thần kinh của Giun đất có dạng: a. Dây thần kinh b. Thần kinh dạng mạng lưới. c. Não và các dây thần kinh d. Chuỗi hạch thần kinh. Câu 8. Trai sông có lối sống: a. Nổi trên mặt nước b. Bơi lội trong nước c. Sống ở đáy ao, hồ, ẩn nửa mình trong bùn cát d. Sống ở biển Câu 9. Cơ thể có phần phụ phân đốt khớp động với nhau, đây là những đặc điểm của: a. Tôm sông b. Nhện c. Sâu bọ d. Ngành chân khớp Câu 10. Các động vật nào dưới đây thuộc lớp Giáp xác? a. Tôm, mọt ẩm, cua đồng b. Tôm, ốc sên, bọ cạp c. Mực, bạch tuộc, bọ ngựa d. Trai sông, sò, ốc vặn Câu 11. Tim của cá được phân chia thành: a. 1 ngăn b. 2 ngăn c. 3 ngăn d. 4 ngăn Câu 12. Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? a. Áo nằm dưới vỏ, mặt ngoài áo tiết vỏ đá vôi b. Mặt trong áo tạo thành khoang áo c. Phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai đây là trung tâm cơ thể. d. Cả a,b,c đều đúng. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (2,5điểm) Cơ thể Tôm sông chia làm mấy phần? Hãy kể tên và nêu chức năng của các phần phụ ở mỗi phần. Câu 2: (1,0 điểm) Nêu sự khác nhau giữa San hô và Thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi. Câu 3: (1,5 điểm) Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm. Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày nơi sống, đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của Sán lá gan. Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không được giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (mỗi câu đúng 0,25 điểm). 1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.b; 6.c; 7.d; 8.c; 9.d; 10.a; 11.b; 12.d. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 2,5 điểm Cơ thể tôm sông gồm 2 phần: Phần Đầu - ngực và phần bụng. 0,5đ - Đầu ngực: + Mắt, râu: định hướng phát hiện mồi. 0,5đ
  6. + Các chân hàm: giữ và xử lí mồi. 0,5đ + Chân ngực: bò và bắt mồi. 0,5đ - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). 0,5 đ + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. 0,5 đ 2 1,0 điểm Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi: - Thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. - San hô, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể mẹ để tạo thành các tập đoàn. 0,5 đ 0,5 đ 3 1,5 điểm *Đặc điểm chung của ngành thân mềm: + Thân mềm, không phân đốt. 0,5 đ + Có vỏ đá vôi. 0,25 đ + Khoang áo phát triển. 0,25 đ + Hệ tiêu hoá phân hoá. 0,25 đ + Cơ quan di chuyển thường đơn giản (Trừ mực và bạch tuộc) 0,25 đ 4 2,0 điểm - Nơi sống: kí sinh ở gan và mật trâu, bò. 0,5 đ - Cấu tạo: hình lá, dẹp, dài từ 2 – 5 cm, mắt và lông bơi tiêu giảm, 0,5 đ giác bám phát triển. - Dinh dưỡng: Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ 0,5 đ môi trường kí sinh đưa vào ruột phân nhánh. - Di chuyển: chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh. 0,5 đ ĐỀ 15 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm khách quan (3đ ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1. Các động vật nguyên sinh nào sau đây có lối sống tự do ngoài môi trường: A.Trùng giày, trùng roi B.Trùng biến hình, trùng sốt rét. C.Trùng sốt rét, trùng biến hình. D.Trùng roi xanh, trùng kiết lị. Câu 2. Nhóm động vật nào dưới đây kí sinh và phá hồng cầu của người? A.Trùng kiết lị, trùng biến hình B.Trùng sốt rét, trùng giày C.Trùng sốt rét, trùng kiết lị D.Trùng roi xanh, trùng biến hình Câu 3.Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan và loài sán dây? A.Giác bám phát triển B.Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên. C.Mắt và lông bơi phát triển D.Ruột phân nhánh. Câu 4. Để phòng tránh bệnh giun, sán ta phải làm gì? A.Tiêm phòng đúng quy định. B. Uống thuốc phòng bệnh đầy đủ C. Ăn ở giữ vệ sinh tốt D. Tất cả các phương án trên. Câu 5. Các loài trai, ngao, sò, ốc, hến, sên đều có điểm gì sau đây giống nhau? A.Thân mềm, hai mảnh vỏ B.Thân mềm, có vỏ đá vôi cứng C.Thân mềm, có phân đốt D.Thân mềm, có khả năng di chuyển. Câu 6. Các loài thân mềm nói chung đều có giá trị thế nào ? A. Đa số có hại cho con người. B. Hầu hết là có lợi nhiều mặt.
  7. C. Vừa có lợi, vừa có hại. D. Không xác định rõ ràng lợi ích. Câu 7. Đặc điểm nào đặc trưng nhất cho các loài Sứa, Thủy tức, San hô, Hải quỳ: A. Cơ thể đối xứng. B. Có hệ thần kinh phát triển C. Ruột dạng túi D. Thành cơ thể hai lớp tế bào. Câu 8. Vai trò quan trọng của các loài Ruột khoang với môi trường là điểm nào: A. Tạo cảnh quan đẹp. B. Làm sạch môi trường sinh thái nước. C. Có tế bào gai tự vệ, tấn công D. Nguyên liệu quý giá để trang trí. Câu 9. Trong ngành chân khớp, nhiều chân nhất là nhóm các loài nào sau đây: A. Tôm, tép. B. Châu chấu, cào cào. C. Nhện, bọ cạp D. Cua biển, cua đồng Câu 10. Tôm, nhện, ong, cua, mọt có điểm nào giống nhau nhất trong sau đây: A. Có chân bò. B. Có hệ thần kinh chuỗi hạch phát triển C. Có vỏ áo giáp cứng D. Có phần phụ phân đốt và khớp động với nhau Câu 11.Vây lưng cá có tác dụng gì trong đời sống của cá: A. Để rẽ nước nhanh hơn khi bơi. B. Để giữ thăng bằng chiều dọc cơ thể. C. Để hướng lên trên khi bơi. D. Để giữ thăng bằng chiều ngang cơ thể Câu 12. Vì sao trứng cá chép mỗi lứa đẻ có hàng vạn trứng được sinh ra? A. Tỉ lệ con non sống sót thấp. B. Tỉ lệ cá con nở ra quá thấp C. Thụ tinh ngoài nên tỉ lệ sống sót thấp D. Được thụ tinh trong nước B.Tự luận (7đ ) Câu 1 (2,0đ ): Bệnh do kí sinh trùng và giun sán kí sinh rất hại cho sức khỏe con người, chúng ta cần phòng tránh bệnh do chúng gây ra thế nào cho cá nhân và cộng đồng? Câu 2 ( 2,0đ ): Động vật lớp sâu bọ rất phong phú, chúng có cấu tạo gì điển hình? Câu 3 (3đ ): Các động vật thân mềm và ruột khoang có vai trò gì với sinh cảnh biển và con người? Em cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn cảnh quan biển đảo chúng ta hiện nay? HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Trắc nghiệm mỗi câu trả lời đúng, được 0,25 điểm. ( 0,25đ x 12= 3,0 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C B C D B C B A D B C 2. Tự luận ( 7 điểm) Câu Nội dung Điểm * HS trình bầy một số cách phòng tránh bệnh do kí sinh trùng, giun sán gây ra ( 8 việc làm trong các ý sau): Câu 1 - Thực hiện ăn chín, uống sôi không ăn thức ăn ôi thiu, . 0,25 - Vệ sinh cá nhân và gia đình được sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 0,25 2,0 đ - Vệ sinh cộng đồng: sạch rác, dọn quang ngõ xóm, ao tù, 0,25 - Tuyên truyền giáo dục, phổ biến phòng, chống bệnh tật, 0,25 - Tiêm phòng, uống thuốc, diệt muỗi, tẩy giun . 0,25 - Quản lí trồng rau an toàn, thân thiện môi trường, 0,25 - Xử lí, phân loại rác thải tránh ảnh hưởng môi trường, 0,25 - Xử lí vụ việc thực phẩm bẩn và ô nhiễm môi trường, . 0,25 * Động vật chân khớp có cấu tạo điển hình ( có 8 yêu cầu): Câu 2 - Lớp vỏ kitin vừa là bộ xương ngoài, áo ngụy trang, 0,25
  8. - Cơ thể ba phần: đầu, ngực, bụng. 0,25 2,0 đ - Phát triển qua biến thái: hoàn toàn và không hoàn toàn 0,25 - Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân, và 2 đôi cánh. 0,25 - Hô hấp bằng hệ thống ống khí ở bụng 0,25 - Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt bụng 0,25 - Thần kinh phát triển cao, có hạch não phát triển. 0,25 - Đủ 5 giác quan: Xúc giác, khứu giác, thính giác, thị giác, vị giác 0,25 a* Lợi ích ( 4 trong các ý sau): - Chúng ăn phù du trôi nổi, chất hữu cơ làm sạch môi trường nước. 0,5 - Tạo nên hệ sinh thái quan trọng của biển cả thăm quan, du lịch. 0,5 Câu 3 - Làm đồ trang sức đẹp, có giá trị, cảm hứng sáng tác nghệ thuật. 0,5 - Làm thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, xuất khẩu có giá trị. 0,5 3,0 đ - Dùng làm thuốc phòng, chữa bệnh cho người. - Thức ăn, nơi ở cho động vật khác trong hệ sinh thái. b* Việc cần làm để bảo vệ môi trường biển đảo (4 trong các ý sau): - Không xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng môi trường biển 0,25 - Không săn bắt bừa bãi, phá hoại động vật biển, đảo. 0,25 - Tuyên truyền, phổ biến, vận động, ngăn chặn hành vi vi phạm 0,25 - Học tập nâng cao trình độ, nghiên cứu phát triển, bảo vệ biển 0,25 - Bảo vệ và giữ gìn các khu bảo tồn tài nguyên biển. - Thực hiện giữ gìn vệ sinh, chung tay dọn rác bãi biển, Học sinh trình bầy đảm bảo các nội dung, đáp án có thể khác vẫn đúng, phù hợp đến đâu, GV cho điểm đến đó để đảm bảo tính độc lập và sáng tạo của HS. ĐỀ 16 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút A- PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4đ ) ( Trả lời ghi vào phần bài làm ) I- Chọn ý trả lời đúng nhất: (2đ) 1/ Trùng biến hình di chuyển nhờ: a) Chân giả b) Lông bơi c) Vây bơi d) Roi bơi 2/ Thế nào là dị dưỡng? a) Là tự tổng hợp được chất hữu cơ ngoài ánh sáng nhờ có diệp lục. b) Là gây hại cho vật chủ. c) Là sống cộng sinh với nhau. d) Là khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. 3/ Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được? a) Thủy tức. b) Hải quì c) Sứa. d) San hô.
  9. 4/Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức là: a) Tái sinh b) Thụ tinh c) Mọc chồi d ) Tái sinh và mọc chồi II- Chọn và điền từ thích hợp vào chổ trống ( Các từ cho sẵn: cứng, đá vôi, kitin, tiêu giảm, phát triển, mềm) (1đ) Trai, sò, ốc sên, ốc vặn, ngao, hến, mực có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng cơ thể đều có đặc điểm chung là: thân .(1) , không phân đốt, có vỏ .(2) , có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ .(3) và cơ quan di chuyển . .(4) III- Ghép cột A với cột B cho phù hợp: (1đ) A. Đặc điểm cấu tạo ngoài B. Sự thích nghi 1.Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân a- Giảm ma sát 2.Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường b-Cử động theo chiều ngang nước c- Giảm sức cản của nước 3 . Vảy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất d- Bơi chèo nhầy e- Màng mắt không bị khô 4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6đ) Câu 1: Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? (1,5đ) Câu 2: Trình bày các tập tính của nhện? (2đ) Câu 3: Địa phương em có những biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? (1,5đ) Câu 4: Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao ? (1đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm: (4đ) Câu 1: (2đ) 1 2 3 4 a d b c Đúng mỗi ý 0,5đ Câu 2: (1đ) 1 2 3 4 Mềm Đá vôi Tiêu giảm Phát triển Điền đúng mỗi từ 0,25đ Câu 3: (1đ) Ghép cột A với Cột B: 1-c ; 2-e ; 3-a ; 4-b . Đúng mỗi ý 0,25đ B. Phần tự luận: (6đ)
  10. Câu 1: (1,5đ) Nêu được: - Sán lá gan ký sinh ở nội tạng trâu bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm (0,5đ) - Nhờ các giác bám phát triển giúp chúng bám chặt vào nội tạng vật chủ (0,5đ) - Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển nên sán lá gan có thể chun giãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc,luồn lách trong môi trương ký sinh (0,5đ) Câu 2: (2đ) Các tập tính của nhện: chăng lưới và bắt mồi a. Chăng lưới: Chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơ vòng, chờ mồi.(1đ) b. Bắt mồi: Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc, tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi, trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. Nhện hút dịch lỏng ở con mồi. (1đ) Câu 3: (1,5đ) Nêu được các ý: - Hạn chế dùng thuốc trừ sâu độc hại, chỉ dùng các thuốc trừ sâu an toàn ( như: thiên nông, thuốc trừ sâu vi sinh vật, ); bảo vệ các sâu bọ có ích (0,5đ) - Dùng biện pháp vật lý, biện pháp cơ giới để diệt các sâu bọ có hại (như bẫy đèn, ) (0,5đ) - Dùng biện pháp đấu tranh sinh học như: dùng ong mắt đỏ để trừ sâu hại lúa; dùng kiến để diệt sâu hại cam ,chanh; dùng bọ rùa diệt rệp cây; thả vịt đồng ruộng để ăn sâu hại lúa (0,5đ) Câu 4: (1đ) Nêu được: Nhiều ao thả cá không thả trai mà tự nhiên có, vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao. (1đ) ĐỀ 17 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút A/ TRẮC NGHIỆM (4đ) BÀI 1: Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất (2đ) Câu 1: Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng? A. Trùng biến hình B. Trùng roi xanh C. Trùng giày D. Trùng sốt rét Câu 2: Máu giun đất có màu như thế nào? Vì sao? A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít O2 C. Cả A, B, C theo từng điều kiện Câu 3: Bộ phận nào của nhện có chức năng hô hấp? A. Núm tuyến tơ B. Lỗ sinh dục C. Khe hở D. Miệng Câu 4: Hệ thần kinh của châu chấu dưới dạng nào? A. Chuỗi B. Lưới C. Tế bào rải rác D. Không có hệ thần kinh Câu 5: Loài sán nào sống kí sinh trong ruột người? A. Sán lá gan B. Sán lá máu C. Sán bã trầu D. Sán dây Câu 6: Bộ phận nào của giun đũa phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều? A. Hầu B. Cơ quan sinh dục C. Miệng D. Giác bám Câu 7: Hải quỳ miệng ở phía: A. Dưới B. Trên C. Sau D. Không có miệng Câu 8: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Cộng sinh BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống: (1đ) Tôm sống trong nước, thở , có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể tôm có 2 phần: và bụng. Phần đầu - ngực có: , miệng với các chân hàm xung quanh và BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ)
  11. A (Đại diện) B (Đặc điểm) Kết quả a. Gồm một tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân bé, không bào co 1. Thủy tức 1+ bóp, 2. Nhện b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có 2 lớp, ruột dạng túi 2+ 3. Trùng c. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh. 3+ giày 4. Trai d. Cơ thể có 2 phần: Đầu-ngực và bụng, hoạt động chủ yếu về ban đêm, 4+ e. Cơ thể bên ngoài là áo có ống hút, ông thoát, trong là thân, thân rìu, B/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng? (2đ) Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất. (1.5đ) Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang. (1đ) Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em? (1.5đ) BÀI LÀM: . ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK1 MÔN SINH 7 A/ TRẮC NGHIỆM (4đ) BÀI 1: Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất (2đ) 1 câu đúng 0.25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B C A D A B B BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống : (1đ) 1 câu đúng 0.25đ Câu 1 2 3 4 Đáp án Bằng mang Đầu – ngực Giác quan Chân bò BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ) 1 câu đúng 0.25đ Kết quả 1+b 2+d 3+ a 4+e B/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng?(2đ) *Cấu tạo ngoài của tôm: (1đ) (sai hoặc thiếu 1 ý trừ 0.25đ) - Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi nên cứng cáp (bộ xương ngoài) - Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực và bụng - Phần đầu - ngực: Mắt kép, râu, chân hàm, chân ngực - Phần bụng: Các chân bụng và tấm lái * Khi chín vỏ tôm có màu hồng vì: Vỏ của tôm có chứa sắc tố nên màu sắc của tôm thay đổi theo màu sắc của môi trường, khi bị chín (dưới sự tác động nhiệt độ khi rang, nấu) sắc tố của nó sẽ bị phá hủy nên có màu hồng.(1đ) Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất.(1.5đ) * Nói giun đất là bạn của nhà nông vì giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun đất có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí.(1đ) *Để bảo vệ giun đất cần: (0.5đ) - Bảo vệ môi trường đất - Hạn chế thuốc trừ sâu v v Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang.(1đ) Tuy rất khác nhau về lối sống, hình dạng, kích thước nhưng loài ruột khoang đều có đặc điểm chung: - Đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào - Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công. Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em?(1.5đ) *Vì: (1đ) - Trẻ em có thói quen chơi dưới sàn nhà, ở những môi trường thiếu vệ sinh ngậm các đồ chơi bẩn
  12. - Khi bị ngứa hậu môn trẻ thường lấy tay gãi (hậu môn nơi có giun đũa) rồi bỏ tay vào miệng nên khép kín vòng đời giun đũa * Phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em (0.5đ) - Cho trẻ chơi ở những nơi sạch sẽ hoặc lau sàn trước khi cho trẻ chơi ĐỀ 18 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm): Đọc kỹ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh vào câu trả lời đúng. (Mỗi câu 0.5 điểm) Câu 1: Cấu tạo thành cơ thể của thuỷ tức gồm: A. ba lớp tế bào xếp xít nhau. B. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng. C. một lớp tế bào. D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng. Câu 2: Sự thích nghi phát tán của trai là A. ấu trùng bám vào da cá di chuyển đến vùng khác. B. ấu trùng bám trên tôm. C. ấu trùng theo dòng nước. D. ấu trùng bám trên mình ốc. Câu 3: Máu của nhện màu gì? A. xanh. B. đỏ. C. không màu sắc. D. vàng. Câu 4: Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào? A. vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh. B. sinh sản vô tính đơn giản. C. sinh sản hữu tính. D. sinh sản kiểu tái sinh. Câu 5: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là A. bạch cầu. B. máu. C. ruột người. D. hồng cầu. Câu 6: Trùng sốt rét có lối sống A. tự dưỡng và bắt mồi.B. tự dưỡng. C. kí sinh. D. bắt mồi. Câu 7: Cơ quan hô hấp của tôm là A. mang. B. tuyến bài tiết. C. chân hàm. D. chân. Câu 8: Cơ quan trao đổi khí ở trai sông là A. mang. B. phổi. C. bề mặt cơ thể. D. da. Câu 9: Cơ quan hô hấp của châu chấu là A. phổi. B. hệ thống túi khí. C. hệ thống ống khí. D. mang. Câu 10: Các bộ phận chính của cơ thể nhện gồm: A. đầu và bụng. B. đầu và ngực. C. đầu-ngực, bụng. D. đầu, ngực, bụng. Phần II : Tự luận (5 điểm) Câu 1: Trình bày vòng đời của sán lá gan? (2 điểm) Câu 2: Nêu đặc điểm sinh sản của trai sông? (2 điểm) Câu 3: Hô hấp ở châu chấu khác với tôm như thế nào? (1 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH 7
  13. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C A C C A A C C PHẦN II : TỰ LUẬN(5 đ) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: Vòng đời của sán lá gan (2 điểm) - Sán lá gan để nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày). - Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi. 0,5đ - Ấu trùng chui vào sống kí sinh trong ốc ruộng, sinh sản cho 0.5 đ nhiều ấu trùng có đuôi. 0.5 đ - Ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi kết vỏ cứng trở thành kén sán. 0.5 đ - Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan. Câu 2 Đặc điểm sinh sản của trai sông. (2 điểm) - Cơ thể trai phân tính. 0.5 đ - Đến mùa sinh sản trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non để ra được giữ 0.5 đ trong tấm mang. - Ấu trùng nở ra sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám 1 đ vào da và mang cá một vài tuần nữa mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành. Câu 3 - Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, 0.5 đ (1 điểm) sau đó phân nhánh nhiều đến các tế bào. - Tôm sông hô hấp bằng mang. 0.5 đ ĐỀ 19 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng 1. Trùng roi dinh dưỡng giống thực vật ở điểm: A. Dị dưỡng B. Tự dưỡng C. Ký sinh D. Cộng sinh 2. Môi trường sống của thủy tức: A. Nước ngọt B. Nước mặn C. Nước lợ D.Ở đất 3. Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức: A. Tái sinh B. Thụ tinh C. Mọc chồi D. Tái sinh và mọc chồi
  14. 4. Đặc điểm không phải của giun dẹp: A. Cơ thể dẹp B. Cơ thể đối xứng toả tròn . C. Cơ thể gồm,đầu, đuôi, lưng, bụng. D. Cơ thể đối xứng 2 bên 5.Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là: A. Gan B. Thận C. Ruột non D. Ruột già 6. . Số đôi phần phụ của nhện là: A. 4 đôi B. 6 đôi C. 5 đôi D. 7 đôi 7.Nơi sống phù hợp với giun dất là: A. Trong nước B. Đất khô C. Lá cây D.Đất ẩm 8 Trai hô hấp bằng: A. Phổi B. Da C. Các ống khí D. Mang 9. (1đ) Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột nội dung ở cột B vào cột trả lời. CỘT A CỘT B TRẢ LỜI 1. Giun đũa A. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi. 1 2.Thủy tức B. Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu,có khoang cơ 2 3. Trùng biến hình thể chưa chính thức, ống tieu hóa có ruột sau và 3 4. Châu chấu hậu môn. 4 C. Cơ thể có 3 phần Rõ : đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân ,2 đôi cánh. D. Cơ thể có hình dạng không ổn định, thường biến đổi. II. Tự luận (7đ): Câu 1: (4 điểm). a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện? b. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? c. Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? Câu 2: (3 điểm). Tr×nh bµy ®Æc ®iÓm cÊu t¹o ngoµi cña giun đũa thÝch nghi víi ®êi sèng kí sinh? Nêu cách phòng chống giun sán? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất mỗi câu 0,25đ ĐỀ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 B A C B C B D D 1.B 2.A 3. D 4.C II. Tự luận a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện: Cơ thể nhện gồm: phần đầu – ngực và phần bụng. 0.5 - Phần đầu – ngực: + Đôi kìm có tuyến độc 0.25 + Đôi chân xúc giác 0.25 1 + 4 đôi chân bò 0.25 - Phần bụng: + Phía trước là đôi khe thở 0.25 + Ở giữa là một lỗ sinh dục 0.25 + Phía sau là các núm tuyến tơ 0,25 b. Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ Kitin cứng rắn bao bọc không
  15. lớn theo cơ thể được. 1 c. Ở sâu bọ việc cung cấp oxi cho các tế bào do hệ thống ống khí đảm nhiệm. Vì thế hệ tuần hoàn trở nên đơn giản, chỉ đẩy máu đem chất dinh 1 dưỡng đi nuôi cơ thể. - §Æc ®iÓm c¬ thÓ giun ®ũa thÝch nghi víi ®êi sèng kí sinh + C¬ thÓ dµi, thu«n hai ®Çu. + Cã lớp vỏ cuticun 0.5 + Lớp cơ phát triển. 0.5 2 - Cách phòng chống giun sán 0,5 +Uống thuốc giun định kì 0.5 + Ăn uống hợp vệ sinh 0.5 + Rửa tay sạch trước khi ăn 0,5 ĐỀ 20 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 7 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng 1. Trai hô hấp bằng: A. Các ống khí B. Phổi C. Mang D. Da 2. Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức: A. Thụ tinh B. Mọc chồi C. Tái sinh D. Tái sinh và mọc chồi 3. Số đôi phần phụ của nhện là: A. 4 đôi B. 5 đôi C. 6 đôi D. 7 đôi 4. Trùng roi dinh dưỡng giống thực vật ở điểm: A. Tự dưỡng B. Ký sinh C. Dị dưỡng D. Cộng sinh 5. Đặc điểm không phải của giun dẹp: A. Cơ thể dẹp B. Cơ thể đối xứng 2 bên C. Cơ thể gồm,đầu, đuôi, lưng, bụng. D. Cơ thể đối xứng toả tròn . 6.Nơi sống phù hợp với giun dất là: A. Đất khô B. Lá cây C. Trong nước D.Đất ẩm 7. Môi trường sống của thủy tức: A. Nước lợ B. Nước ngọt C.Ở đất D. Nước mặn 8.Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là: A. Ruột non B. Gan C. Ruột già D. Thận 9. Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột nội dung ở cột B vào cột trả lời. CỘT A CỘT B TRẢ LỜI 1. Trùng biến hình A. Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu,có khoang cơ 1 2. Châu chấu thể chưa chính thức, ống tieu hóa có ruột sau và 2 3. Giun đũa hậu môn. 3 4.Thủy tức B. Cơ thể có hình dạng không ổn định, thường 4 biến đổi. C. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi. D. Cơ thể có 3 phần Rõ : đầu có 1 đôi râu, ngực
  16. có 3 đôi chân ,2 đôi cánh. II. Tự luận (7đ): 1. Dinh dưỡng của sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào? (2đ) 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? (3đ) 3. Vì sao nói san hô chủ yếu có lợi? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì?(2đ) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 7 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất mỗi câu 0,25đ CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA C B C A D D B A 1.B 2.D 3. A 4.C II. Tự luận (7 điểm) 1/ Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như : - Giống: cùng ăn hồng cầu. (0,5đ) - Khác: +Trùng kiết lị lớn,”nuốt” nhiều hồng cầu một lúc và tiêu hóa chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp(0,5đ) + Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng cầu ký sinh, ăn hết chất nguyên sinh trong hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng mới cung một lúc, rồi phá vở hồng cầu ra ngoài. Sau đó mổi trùng chui vào 1 hồng cầu khác cứ thế tiếp diễn (1đ) 2/ +Cơ thể dẹp. (0,5đ) +Đối xứng 2 bên. (0,5đ) + Ruột phân nhánh. (0,5đ) + Mắt, lông bơi tiêu giảm. (0,5đ) + Không có hậu môn. (0,5đ) + Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển. (0,5đ) 3/ *San hô chủ yếu có lợi về: - Ấu trùng của san hô là thức ăn của động vật biển (0,5đ) - Các loài san hô tạo thành các rạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô, là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương. (0,5đ) *Người ta bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, còn lại là bộ xương bằng đá vôi chính là vật trang trí. (1đ)