2 Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
2_de_kiem_tra_15_phut_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2018_2019_truo.docx
Đáp án đề kiểm tra 15 phút môn sinh 12 học kì 2 HUONG SINH.docx
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án + Ma trận)
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ THI 15 PHÚT LẦN 1 NĂM HỌC 2018-2019 TỔ: Hóa - Sinh MÔN: SINH LỚP: 12 THỜI GIAN: 15 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên Lớp Câu 1: Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể? A. mật độ B. tỉ lệ đực – cái C. sức sinh sản D. độ đa dạng Câu 2: Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là A. phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên B. phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên C. phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm Câu 3: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. Câu 5: Trong thiên nhiên, kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể xảy ra phổ biến nhất? A. phân bố đặc trưng B. phân bố theo nhóm C. phân bố đồng đều D. phân bố ngẫu nhiên Câu 6. Những loài có sự phân bố cá thể đều là: A. các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao, đàn trâu rừng. B. đàn trâu rừng, chim cánh cụt. C. chim cánh cụt, dã tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng. D. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng thuỷ triều Câu 7: Tuổi sinh thái của quần thể là A. thời gian sống thực tế của cá thể B. tuổi bình quân của quần thể C. tuổi thọ do môi trường quyết định D. tuổi thọ trung bình của loài Câu 8: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chóng chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường. C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống Câu 9: Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định B. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái C. tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ D. dừng ngau việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt Câu 10: Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, mức sinh sản sẽ giảm. Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Do số lượng giảm nên các cá thể có xu hướng di cư sang quần thể khác làm giảm mức sinh. B. Do các cá thể có xu hướng giao phối gần nên mức sinh giảm. C. Do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái giảm nên mức sinh giảm. D. Do sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm nên làm giảm khả năng sinh sản. Câu 11. Trong thiên nhiên, đa số các loài đơn tính có tỉ lệ đực / cái là A. ngẫu nhiên. B. 1. C. >1. D. <1. Câu 12: Trong tháp tuổi của quần thể ổn định có A. nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại. B. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản. C. nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại. D. nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản. Câu 13. Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới A. mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường và tác động của loài đó trong quần xã B. mức độ lan truyền của vật kí sinh C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản D. các cá thể trưởng thành. Câu 14. Đặc trưng nào sau đây chi phối các đặc trưng khác của quần thể? A. Khả năng sinh sản. B. Tỉ lệ đực, cái. C. Mật độ cá thể. D. Mức tử vong của cá thể. Câu 15. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 10000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11260. B. 11180. C. 10200.. D. 11220.
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ THI 15 PHÚT LẦN 1 NĂM HỌC 2018-2019 TỔ: Hóa - Sinh MÔN: SINH LỚP: 12 THỜI GIAN: 15 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp: .Họ và tên: .. Câu 1: Các đặc trưng cơ bản của quần thể là A. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. B. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong. D. sự phân bố các cá thể, cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, kích thước và mật độ quần thể. Câu 2: Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là A. phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên B. phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên C. phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm Câu 3: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể Câu 4: Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. có hiện tượng di cư theo mùa. B. điều kiện sống không hoàn toàn thuận lợi. C. nguồn sống dồi dào, hoàn toàn thoả mãn các các nhu cầu của cá thể. D. không gian cư trú bị giới hạn. Câu 5: Trong thiên nhiên, kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể xảy ra phổ biến nhất? A. phân bố đặc trưng B. phân bố theo nhóm C. phân bố đồng đều D. phân bố ngẫu nhiên Câu 6: Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới A. mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường và tác động của loài đó trong quần xã B. mức độ lan truyền của vật kí sinh C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản D. các cá thể trưởng thành Câu 7: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên? A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều. B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ. C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực. D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. Câu 8: Tuổi quần thể là A. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh B. tuổi thọ trung bình của loài C. thời gian sống thực tế của cá thể D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể Câu 9: Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định B. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái C. tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ D. dừng ngau việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt
- Câu 10: Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 150 149 120 Số 2 200 120 70 Số 3 100 120 155 Kết luận nào sau đây đúng nhất? A. Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái B. Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ C. Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định D. Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên Câu 11: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 12: Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể. B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể .C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể. D. tập tính bầy đàn và hình thức di cư các cá thể trong quần thể. Câu 13: Đặc trưng nào sau đây chi phối các đặc trưng khác của quần thể? A. Khả năng sinh sản. B. Tỉ lệ đực, cái. C. Mật độ cá thể. D. Mức tử vong của cá thể. Câu 14: Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có A. nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại. B. nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại. C. nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại. D. nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản. Câu 15 Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 10000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11260. B. 11180. C. 10200.. D. 11220. .................................................................Hết...................................................................................................... ....

